Đề cương ôn tập môn Sinh học - Khối 6 học kì I năm học 2010-2011

Câu 1/ Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật ? Trình bày quá trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? Tế bào lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì ?

Câu 2/ Có mấy loại rễ , Nêu đặc điểm của từng loại và cho Ví dụ ?

Câu 3/ Rễ có mấy miền , Chức năng của từng miền ? Nêu cấu tạo và chức năng của miền hút của rễ ?

Câu 4/ Có mấy loại thân , Đặc điểm của từng loại và cho Ví dụ ?

Câu 5 Thân dài ra do đâu , Các loại thân dài ra có giống nhau không ? Loại thân nào dài ra nhanh , loại thân nào dài ra chậm ? Những loại cây nào sử dụng biện pháp ngắt ngọn , Loại cây nào tỉa cành . Y nghĩa của bấm ngọn , tỉa cành ?

Câu 6 / Có mấy kiểu gân lá, lấy ví dụ ? Có những nhóm lá chính nào , Nêu đặc điểm của nó ? Nêu các kiểu xếp lá trên thân và cành , Y nghĩa của nó ?

Câu 7/ Nêu khái niệm quang hợp ? Viết sơ đồ quang hợp , Các điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? Y nghĩa của quang hợp ?

Câu 8/ Nêu khái niệm hô hấp , Viết sơ đồ hô hấp ? Y nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ?

Câu 9/ Để bảo vệ môi trường và giữ gìn sức khỏe các em phải làm gì với cây xanh ?

Câu 10/ Em hãy nêu một vài biện pháp trong trông trọt để đảm bảo và tăng năng xuất cây trồng ?

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh học - Khối 6 học kì I năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD 
Trường THCS
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH – KHỐI 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2001
Câu 1/ Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật ? Trình bày quá trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? Tế bào lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì ?
Câu 2/ Có mấy loại rễ , Nêu đặc điểm của từng loại và cho Ví dụ ?
Câu 3/ Rễ có mấy miền , Chức năng của từng miền ? Nêu cấu tạo và chức năng của miền hút của rễ ?
Câu 4/ Có mấy loại thân , Đặc điểm của từng loại và cho Ví dụ ?
Câu 5 Thân dài ra do đâu , Các loại thân dài ra có giống nhau không ? Loại thân nào dài ra nhanh , loại thân nào dài ra chậm ? Những loại cây nào sử dụng biện pháp ngắt ngọn , Loại cây nào tỉa cành . Yù nghĩa của bấm ngọn , tỉa cành ?
Câu 6 / Có mấy kiểu gân lá, lấy ví dụ ? Có những nhóm lá chính nào , Nêu đặc điểm của nó ? Nêu các kiểu xếp lá trên thân và cành , Yù nghĩa của nó ?
Câu 7/ Nêu khái niệm quang hợp ? Viết sơ đồ quang hợp , Các điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? Yù nghĩa của quang hợp ?
Câu 8/ Nêu khái niệm hô hấp , Viết sơ đồ hô hấp ? Yù nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ?
Câu 9/ Để bảo vệ môi trường và giữ gìn sức khỏe các em phải làm gì với cây xanh ?
Câu 10/ Em hãy nêu một vài biện pháp trong trông trọt để đảm bảo và tăng năng xuất cây trồng ?
Phòng GD 
Trường THCS 
ĐÁP ÁN
Câu 1 : * Cấu tạo tế bào thực vật gồm 3 phần chính : Màng tế bào, chất tế bào, nhân
 - Ngoài ra, còn có : không bào , Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)
* Tế bào mới hình thành có kích thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn lên dần lên thành những tế bào trưởng thành.
* Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự phân chia của tế bào. 
* Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 2 : * Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm:
+ Rễ cọc gồm một rễ cái và các rễ con. Vd Cây có rể cọc: bưởi, hồng xiêm, cà phê 
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân. Vd Cây có rể chùm:lúa, ngô , xả .
Câu 3 : * Rễ có bốn miền: - Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
 - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng.
 - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
 - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
* Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính : 
 + Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút , lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan . Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
+ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất . 
 Ruột chứa chất dự trữ 
Câu 4 : * Có 3 loại thân : - Thân đứng có 3 dạng : + Thân gỗ : Cứng, cao, có cành. 
 + Thân cột : Cứng, cao, không có cành.
 + Thân cỏ : Mềm yếu, thấp.
 - Thân leo : Leo bằng nhiều cách như bằng thân cuốn, tua cuốn, gai móc.
 - Thân bò : Mềm yếu, bò sát mặt đất.
Câu 5 : * Thân dài ra do phần ngọn , do phần ngọn có mô phân sinh ngọn, các tế bào này phân chia và lớn lên làm cho thân dài ra.
- Sự dài ra của các thân không giống nhau tùy từng loại cây.
* Thân leo dài nhanh, thân gỗ dài chậm. 
- Bấm ngọn những cây thu hoạch quả, lá...
- Tỉa cành những cây lấy gỗ, sợi .
- Bấm ngọn tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng .
Câu 6 : * Có 3 kiểu gân : - Gân hình mạng. VD : Gân lá mít, lá râm bụt, dâu, ...
 - Gân song song. VD : Gân lá trúc, lá lúa, ...
 - Gân hình cung. VD : Lá lục bình, lá địa liền.
* có 2 nhóm lá : - Lá đơn : Cuống chỉ mang một phiến lá.
 - Lá kép có cuống chính phân thành nhiều cuống con mỗi cuống con mang một phiến (gọi là lá chét)
* Có 3 kiểu xếp lá trên cây (mọc cách, mọc đối, mọc vòng).
- Lá trên mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 
Câu 7 :	 Aùnh sáng
* Sơ đồ quang hợp : + Nước + Khí CO2 ----------® Tinh bột + O2
 Diệp lục
* Khái niệm : Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, khí cacbônic, ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi.
* Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là ánh sáng, nước hàm lượng khí cacbônic và nhiệt độ.
* ý nghĩa quang hợp : - Nhả khí ôxi cần cho sự hô hấp của sinh vật.
- Hút vào khí cacbônic nên đã góp phần giữ cân bằng lượng khí trong không khí.
- Chất hữu cơ do cây xanh tự tổng hợp được trong quá trình quang hợp là nguồn thức ăn cho động vật và nhiều sản phẩm cho con người. (lương thực, thực phẩm, vải, thuốc, trang trí,...)
Câu 8 : * Khái niệm hô hấp : Trong quá trình cây lấy đi ôxi để phân giải các chất hữu cơ sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống đồng thời thải khí cacbônic và hơi nước.
* Sơ đồ hô hấp : Chất hữu cơ + Oâ xi ----------® Năng lượng + Khí các bô níc + Hơi nước .
* Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá , giữ cho lá khỏi bị khô .
Câu 9 : * - Trồng và chăm sóc và bảo vệ cây xanh 
 - Ban đêm không để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp lấy hết khí ôxi làm ngạt thở. 
 Câu 10 : - Trồng cây theo đúng thời vụ : Tạo điều kiện thuận lợi để cây quang hợp tốt nhất, hạn chế sâu bệnh
 - Trồng xen cây ưa sáng với cây ưa bóng 
 - Sau một vụ trồng cây, nên để đất nghỉ ngơi, cày ải giúp đất thoáng khí, hạn chế sâu bệnh và cỏ dại 
--------- Hết ---------
	Ea siên, ngày 5 tháng 12 năm 2010
 	 GVBM 

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP DAP AN.doc
Giáo án liên quan