Đề cương ôn tập môn Hoá học kì II năm học: 2006 – 2007

Câu 1

 Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

A. Na, Mg, Al, K.

B. K, Na, Mg, Al. C. Al, K, Na, Mg.

D. K, Mg, Al, Na.

Câu 2

 Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. P, N, As, O, F

B. P, As, N, O, F. C. As, P, N, O, F.

D. N, P, As, O, F.

Câu 3

 Có những từ, cụm từ sau: hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, .

 Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau . của chúng.

b) Những nguyên tử . trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể . với nhau tạo thành mạch cacbon.

c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự . giữa các nguyên tử trong phân tử.

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Hoá học kì II năm học: 2006 – 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề cương
ôn tập môn hoá học kì II
Năm học: 2006 – 2007
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1 
	Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
Na, Mg, Al, K.	
K, Na, Mg, Al.
Al, K, Na, Mg.
K, Mg, Al, Na.
Câu 2 
	Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
P, N, As, O, F
P, As, N, O, F.
As, P, N, O, F.
N, P, As, O, F.
Câu 3 
 	 Có những từ, cụm từ sau: hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, .
 	Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau ............................. của chúng. 
b) Những nguyên tử ........................... trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể .................................... với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự .................................. giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4
 Chọn những câu đúng trong các câu sau:
Dầu mỏ là một đơn chất.
Dầu mỏ là một hợp chất.
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
Dầu mỏ có nhiệt độ sôi xác định.
Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Câu 5
 Rượu etylic phản ứng được với Na vì:
Trong phân tử rượu có nguyên tử oxi.
Trong phân tử rượu có nguyên tử hiđro và oxi.
Trong phân tử rượu có nguyên tử hiđro, oxi và cacbon.
Trong phân tử rượu có nhóm –OH.
Hãy chọn câu đúng trong các câu trên.
Câu 6
 Chọn những câu đúng trong các câu sau:
	Axitaxetic có tính axit vì trong phân tử:
Có nguyên tử oxi.
O-H
O
Có nhóm –OH.
Có nhóm –OH và nhóm C=O
Có nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm	- C
Câu 7:
 Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE.
Câu 8:
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este của glixerol.
B. Dầu ăn là este của glixerol và axit béo.
C. Dầu ăn là este của axit axetic với glixerol.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Câu 9:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối băng nhau.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Phần II: 	Bài tập
Câu 1:
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: NaOH;	Na2SO4;	H2SO4;	HCl. Hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình phản ứng hoá học.
O-H
O
Bài 2:	Trong các chất sau đây:
a. C2H5OH	; 	b. CH3COOH	; 	c. CH3- CH2 - C
	Chất nào tác dụng với Na, CaO ? Viết PTHH.
Câu 3 
Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4 
1
3
2
	Viết phương trình thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
5
4
Tinh bột 	 	 Glucozơ 	Rượu etylic 	 	Axit axetic	Etyl etylat 	Rượu etylic
Câu 5 
	Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ.
Viết phương trình hoá học.
Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
Câu 6
Cho 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (ở đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư. Phản ứng xong, khối lượng bình brom tăng thêm 0,7 gam.
	a. Viết phương trình phản ứng
	b. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
(C = 12, H = 1)
Hướng dẫn và Đáp án 
Phần I: Trắc nghiệm
Câu: 1
Đáp án : B
Câu: 2
Đáp án : D
Câu: 3
	Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. 
b) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4:
	Đáp án : C
Câu 5	
	Đáp án : D
Câu 6:
	Đáp án : D
Câu 7
Phần I: 	Bài tập
Câu 1 
	- Dùng quỳ tím nhận ra được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang màu xanh) dung dịch Na2SO4 (không đổi mầu) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang màu đỏ)	
- Dùng BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 đẻ nhận biết HCl và H2SO4 nhờ có phản ứng kết tủa trắng
- PTHH: 	BaCl2	 + H2SO4 	BaSO4	 + 2HCl	
O-H
O
Câu 2:
a. C2H5OH	; 	b. CH3COOH	; 	c. CH3- CH2 - C
O-H
O
	đều tác dụng với Na
	b. 	CH3COOH	và CH3- CH2 - C
	 tác dụng với CaO
	(GV hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học)
Câu 3:
- Dùng nước và giấy màu ẩm nhận biết khí clo, giải thích cách làm và viết PTHH .
- Dùng nước brom nhận biết C2H4, CH4 . viết đúng PTHH được 
Câu 4:
Lên men rượu
(1) 	(-C6H10O5-)n	 +	H2O 	n C6H12O6
300 – 320c
(2)	 C6H12O6	C2H5OH	+ H2O
Men giấm
Axit, to
(3)	C2H5OH	+	O2	CH3COOH	+	H2O
(4)	CH3COOH	+	C2H5OH	CH3COO C2H5	+ 	H2O
(5)	CH3COO C2H5	+	NaOH 	CH3COONa + C2H5OH
Câu 5:
PTHH:
Fe 	+	CuSO4 	FeSO4	+	Cu	(1)
Fe2O3	+	6HCl	2FeCl3	+	3H2O	(2)
Tính số mol chất rắn thu được:
n Cu = 0.5 mol
	Dựa vào PTHH (1) ta được:
	n Cu = n Fe = 0.5 mol
	Suy ra :	m Fe = 0.5 x 56 =	28 gam
	%Fe = 28/ 4.8 x100 = 58.3 %
	% Fe2O3	= 100 - 58.3 = 41.7%	
Câu 6:	
Viết PTHH: 
 C2H4 + Br2	 C2H4Br2	(1 điểm)
b. Theo (1) khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của C2H4
	mC2H4 = 0,7gam -> nC2H4 = = 0,025 (mol)
	-> VC2H4 (đktc) = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít
	% VC2H4 = . 100% = 20%
	% VCH4 = 100% - 20% = 80%

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HK II.doc
Giáo án liên quan