Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonat (tiết 1)

i. mục tiêu:

1.kiến thức:

- học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.

- muối cacbonnat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí co2 và h2o

- muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

2.kỹ năng:

- rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.

3. thái độ:

 

doc65 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonat (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng dầu 
 B- Crăckinh
 C- Chưng cất dầu mỏ
 D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
Tiết 50: Nhiên liệu
Ngày soạn: 01./03./2010
Ngày dạy: ...../....../2010
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán háo học.
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức : 
9A
9B
9C
9D
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Sĩ số:...../41
Sĩ số:...../35
Sĩ số:...../29
Sĩ số:...../30
2. Kiểm tra:
1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
2. Làm bài tập số 4
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?
? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp?
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. 
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng
Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào
Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên liệu.
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ.
HS: Quan sát H.4.21
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng?
1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ 
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu  và rượu.
3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả?
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả 
- Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau:
 + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
 + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí
 + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Làm bài tập 1,3
3. Bài tập về nhà 2,4
Tiết 51: Luyện tập chương 4
 Hiđro cacbon – nhiên liệu
Ngày soạn: 03./ 03./2010
Ngày dạy: ...../....../2010
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Các kiến thức của chương 4
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức : 
9A
9B
9C
9D
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Sĩ số:...../41
Sĩ số:...../35
Sĩ số:...../29
Sĩ số:...../30
2. Kiểm tra:
Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức CT
ĐĐ cấu tạo
P/ư đặc trưng
Viết các PTHH minh họa
HS: Hoạt động theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn bị kiến thức
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H
H – C – H
H
H H
 C = C 
H H
H – C = C – H
 H
 H C H 
 C C 
 C C 
 H C H 
 H 
ĐĐ cấu tạo
- Có 4 liên kết đơn 
- Có một liên kết đôi 
- Có một liên kết ba 
- Mạch vòng 6 cạnh khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
P/ư đặc trưng
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng thế với brom lỏng
PTHH minh họa :
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa nội dung bài tập 1
Cho các hiđrocacbon sau:
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6
- Viết CTCT cuả các chất trên?
- Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế?
- Chất nào làm mất màu nước brom?
- Viết các PTHH?
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10b kết tủa.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu?
GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách tính
HS: Lên bảng làm bài tập
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1:
a. C2H2: H – C = C – H
b.C2H4: H H
 C = C
 H H
c. CH4:
 H
 H – C – H
 H 
d.C2H6: CH3 – CH3
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
f. C6H6 :
 H
 H C H 
 C C 
 C C 
 H C H 
 H 
- Những chất có phản ứng thế:
 CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 
C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan.
PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Bài tập 3: 
a. PTHH xảy ra:
CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1)
 x x
2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + H2O (2)
 y 2y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.
 n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
Theo PT 1,2,3 
n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol
 V 1,68
nhh khí = = = 0,0075 mol
 22,4 22,4 
Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
 x + y = 0,0075
 x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
 y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
 V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
 0,05 . 3.36
 n CH4 = = 0,1mol
 1,68
 0,0025 . 3.36
 n C2H2 = = 0,05mol
 1,68
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
 n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol
Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g
4. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK.
Tiết 52: Thực hành:
 Tính chất của hiđrocacbon
Ngày soạn: 10./03./2010
Ngày dạy: ...../....../2010
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
* Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất.
III. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức : 
9A
9B
9C
9D
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Sĩ số:...../41
Sĩ số:...../35
Sĩ số:...../29
Sĩ số:...../30
2. Kiểm tra:
1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm?
2. Nêu tính chất hóa học của axetilen?
3. Nêu tính chất vật lý của axetilen?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất:
- ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
GV: hướng dẫn thí nghiệm
HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
* Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước.
* Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen:
- Tác dụng với dung dịch brom: 
- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom
? Hãy nhận xét hiện tượng?
? Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
- Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt.
? Quan sát hiện tượng , viết PTHH?
* Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen:
- Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ.
- Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ.
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành: 
1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành
2. Viết bản tương trình theo mẫu:
TT
Nội dung
Hiện tượng quan sát được
Giải thích
PTHH
1
2
2
Tiết 53: Kiểm tra một tiết
Ngày soạn: 12./03./2010
Ngày dạy: ...../....../2010
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về phi kim và về hiđrô cacbon.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán, viết phương trình phản ứng, kỹ năng vận dụng của học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị: 
Đề bài + đáp án
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức : 
9A
9B
9C
9D
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Ngày dạy:..../..../2010
Sĩ số:...../41
Sĩ số:...../35
Sĩ số:...../29
Sĩ số:...../30
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (3.0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Để so sánh độ hoạt động mạnh yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng?
A. Với hiđrô hoặc với kim loại	B. Với oxi
C. Với dung dịch muối	D. Với kiềm
Câu 2: Nước Clo có tính tẩy màu vì?
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. Clo hấp phụ được màu
C. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 3: Trong những quá trình nào sau đây quá trinhg nào không tạo ra CO2?
A. Đốt cháy khí đốt thiên nhiên	B. Sản xuất vôi sống.
C. Khử quặng sắt bằng CO	D. Quang hợp của cây xanh
Câu 4: Những điều khẳng định sau đây điều nào đúng?
A. Trong chu kỳ đi từ trái sang phải các nguyên tử được xắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Trong chu kỳ đi từ trái sang phải các nguyên tố được xắp xếp theo chiề

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9 KY II.doc