Đề cương ôn tập môn Hóa 10 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Lê Thanh Quyết

1. BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

 * Kích thước và khối lượng nguyên tử :

 – Đường kính nguyên tử khoảng 10–10m

 (Chú ý: nhớ : 1nm = 10–9m ; 1Ǻ = 10–10m ; 1nm = 10Ǻ)

– Nguyên tử hidro có bán kinh nhỏ nhất khoảng 0,053 nm.

– Đường kính hạt nhân vào khoảng 10–5 nm.

– Đường kính electron và proton khoảng 10–8nm.

 * Hạt nhân : Proton (p) : điện tích = 1+ ; khối lượng 1u

 Nơtron (n): điện tích = 0 ; khối lượng 1u

 * Vỏ nguyên tử: Electron (e): điện tích =1– ; khối lượng : 5,5.10–4u

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Hóa 10 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Lê Thanh Quyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai đồng vị?
Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. Tìm A và B.
Câu 8: Cho kí hiệu hoá học 1531P . Xác định số p, A, nguyên tử khối, điện tích hạt nhân và số n.
Câu 9: Cho biết tổng số electron trong ion AB là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B
Câu 10 Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,2 đ vc. Ne có hai đồng vị: đồng vị thứ nhất là (90%) , Xác định đồng vị thứ hai.
Câu 11: Một nguyên tố R có hai đồng vị mà số nguyên tử tỉ lệ nhau là 45:455. Tổng số hạt của đồng vị I là 32, nhiều hơn tổng số hạt của đồng vị II là 2 nơtron. Tìm nguyên tử khối trung bình của R.
Câu 12: Viết công thức của các loại phân tử CuCl2 biết Cu và Cl có các đồng vị sau: 65Cu ,63Cu , 35Cl, 37Cl
------–—-----
CHƯƠNG II :
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1) Nguyên tắc sắp xếp : 
2) Cấu tạo bảng tuần hoàn: 
	a- Ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
	b- Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tựcủa chu kỳ trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.
	 * Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
	 * Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
	c- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
	d- Khối các nguyên tố: 
	 * Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
	 * Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA ( trừ He). Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
	 * Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
Nguyên tố d là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
	 * Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
2. BÀI 8 : SỰ BIẾN ĐỔI TUẤN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
	1) Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p
	 * Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị= số electron lớp ngoài cùng.
	 * Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
	2) Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. ( kim loại chuyển tiếp). 
	 * Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n–1)da nsb(a=1Š10)
	 * Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n–1)d nhưng chưa bão hòa.
	 * Ta có : - a + b ≤ 7 thì số thứ tự nhóm B = a + b.
 - a + b = 8, 9, 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.
 - a + b > 10 thì số thứ tự nhóm B = 10 – (a + b).
3. BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
 1) Sự biến đổi tính kim loại – tính phi kim.
	 a– Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng:
 * tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
	 b– trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng:
	 * tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
	2) Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
	 Khi điện tích hạt nhân tăng:
+ trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
 + trong cùng nhóm, độ âm điện giảm
 3) Sự biến đổi hóa trị: 
	 Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1. 
	4) Sự biến đổi tính axit-baz của oxit và hidroxit tương ứng:
	 a– Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz giảm , tính axit tăng .
	 b– Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng : tính baz tăng, tính axit giảm. 
II. BÀI TẬP: 
Câu 1: Cho biết tổng số hạt p,e,n trong nguyên tử của nguyên tố X là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt 
 a. Xác định số hiệu nguyên tử , số khối của X 
 b. Viết cấu hình electron , từ đó xác định vị trí của X trong bảng HTTH 
 c. Viết kí hiệu nguyên tử của Y.
Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. 
a. Xác định số proton, số electron, số nơtron, đthn.
b. Viết cấu hình e?
c. Xác định số e ở từng lớp.
Câu 3: Cấu hình e của nguyên tử nhôm là 1s22s22p63s23p1. 
a.Nhôm có bao nhiêu electron? bao nhiêu lớp e?Cho biết số e trong từng lớp?
b. Nhôm thuộc nguyên tố s,p,d hay f ? Tại sao ?
Câu 4: Cation R2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, anion X- có cấu hình electron giống R2+. Viết cấu hình electron của R và X.
Câu 5: Ion A2-, B3+ có tổng số hạt mang điện lân lượt là: 34 và 23. Hãy viết cấu hình electron của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
Câu 6: Các nguyên tố A, B, C, D, E, F có điện tích hạt nhân theo thứ tự sau: 12, 20, 35, 25, 26, 29. Hãy viết cấu hình electron của chúng và cho biết tên nguyên tố, vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu 7: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 39. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.
Câu 8: A và B là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, B ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất A và B có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Xác định vị trí của A và B.
Câu 9: Tổng số proton của hai nguyên tố A, B là 32, biết chúng thuộc cùng một nhóm và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau. Tìm A và B.
Câu 10: Cho nguyên tố X (Z=13), Y (Z=16)
a. Viết cấu hình e của X, Y. Vị trí của X, Y trong BHTTH.
b. Tính chất hoá học của X, Y.
c. Hoá trị cao nhất với oxi của X, Y. Công thức oxit cao nhất. Công thức hidroxit tương ứng.
d. Công thức hợp chất khí với Hidro.
Câu 11: R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxi cao nhất, R chiếm 47,02 % về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25 %. Xác định số khối của 2 đồng vị. 
Câu 12: R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2. Tỉ khối số giữa % khối lượng của oxi trong oxit cao nhất với % khối lượng của hidro trong hợp chất khí với hidro là 32:11. Tìm tên R..
Câu 13: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4. Trong oxit cao nhất , oxi chiếm 53,3 % về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 14: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất với hidro, R chiếm 82,23 % về khố lượng. Xác định tên R.
Câu 15: Ion X3- có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. 
a. Xác định công thức oxit cao nhất.
b. Công thức hợp chất với hidro.
Câu 16: Nguyên tố R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5. Trong hợp chất khí với hidro, hidro chiếm 1,234% khối lượng. Xác định tên R.
Câu 17: Cho các nguyên tố
a. P (Z =15), C (Z=6), Na ( Z= 11), N (Z=7). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện.
b. Si (Z =14), C (Z=6), Na ( Z= 11), K (Z=19). Sắp xếp giảm dần bán kính nguyên tử.
c. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim của F,S,O,P.
Câu 18: 
a. Cho các axit sau HClO4, H2SO4, H2SiO3, H3PO4. sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit.
b.Sắp xếp các hiđroxit sau: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều tăng dần của tính bazơ.
Câu 19: Cho 0.585 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư, thu được 0.168 lít khí H2 thoát ra ở đktc
a) Xác định tên và vị trí của kim loại kiềm.
b) Anion của nguyên tố nào có điện tích 1- có cùng cấu hình e với cation của kim loại vừa xác định được.
Câu 20: Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49.18 gam nước thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại.
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Câu 21: Cho 3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hoà dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Xác định nguyên tố A .
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kỳ kế tiếp nhau của nhóm IIA. Lấy 0,88g X cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m và tên của A, B?
Câu 23: Khi cho 3,425 gam một kim loại hoá trị II tác dụng với nước thì thu được 0,56 lít khí H2 (đkc).Xác định tên kim loại
Câu 24: Hoà tan 5,6 g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau vào nước thu được 3,36 lít khí (đkc) và dung dịch A.
a. Xác định tên 2 kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A.
Câu 25: Hoà tan hết 5,9 gam hỗn hợp X gồm Na và Mg trong 500ml dd HCl 1,4M thu được dd A và 4,48 lít khí (đktc)
-Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
-Tính CM của các chất trong dd A
------–—-----
CHƯƠNG III : LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khái niệm liên kết hóa học-Liên kết ion.
	a. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
	b. Quy tắc bát tử ( 8 electron) : Theo quy tắc bát tử ( 8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron ( hoặc 2 đối với heli ) ở lớp ngoài cùng.
	c. Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện gọi là ion :
	 * Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.
	 * Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.
	 * Số điện tích dương ( dấu +) hoặc điện tích âm (dấu –) = số electron mà nguyên tử đã cho ( nhường) hoặc nhận .
	d. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
	 Liên kết ion được hình thành giữa

File đính kèm:

  • docde cuong on tap hoa 10hk1.doc