Đề cương Ôn tập học kỳ I Lớp 8 môn Sinh học - Năm học 2014-2015 - Phòng GD và ĐT Tánh Linh
- Các hoạt động sống của tế bào.
- Kể được các loại mô chính và chức năng.
- Phản xạ: định nghĩa, phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung và vòng phản xạ, ý nghĩa phản xạ.
- Vai trò của hệ vận động. Xác định được các xương chính ở các phần: đầu, thân, chi.
- Cấu tạo, thành phần, tính chất xương dài. Giải thích hiện tượng liền xương khi bị gãy
- Đặc điểm tiến hóa bộ xương và cơ người so với thú.
- Ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của cơ xương. Biện pháp bảo vệ và chống cong vẹo cột sống
- Biết sơ cứu gãy xương. Ý nghĩa rèn luyện cơ xương
- Thành phần cấu tạo, chức năng của máu và huyết tương. Hiểu được các loại miễn dịch.
- Cấu tạo trong và chức năng của tim. Sơ đồ vận chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn. Chức năng vòng tuần hoàn.
- Một số bệnh tim mạch và phòng tránh
- Các yếu tố ảnh hưởng đến dung tích phổi, biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi.
- Biết cách sơ cứu người bị ngạt thở.
- Đặc điểm cấu tạo ruột phù hợp chức năng hấp thụ. Vai trò của gan.
- Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan.
- Vệ sinh hệ tiêu hóa và xây dựng thói quen ăn uống bảo vệ hệ tiêu hóa.
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC - NĂM HỌC 2014-2015 HỌC KỲ I– LỚP 8 CHƯƠNG STT NỘI DUNG TRỌNG TÂM Chương 1: Khái quát về cơ thể người 1 - Các hoạt động sống của tế bào. - Kể được các loại mô chính và chức năng. 2 - Phản xạ: định nghĩa, phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung và vòng phản xạ, ý nghĩa phản xạ. Chương 2: Vận động 3 - Vai trò của hệ vận động. Xác định được các xương chính ở các phần: đầu, thân, chi. 4 - Cấu tạo, thành phần, tính chất xương dài. Giải thích hiện tượng liền xương khi bị gãy 5 - Đặc điểm tiến hóa bộ xương và cơ người so với thú. - Ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của cơ xương. Biện pháp bảo vệ và chống cong vẹo cột sống - Biết sơ cứu gãy xương. Ý nghĩa rèn luyện cơ xương Chương 3: Tuần hoàn 6 - Thành phần cấu tạo, chức năng của máu và huyết tương. Hiểu được các loại miễn dịch. 8 - Cấu tạo trong và chức năng của tim. Sơ đồ vận chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn. Chức năng vòng tuần hoàn. 9 - Một số bệnh tim mạch và phòng tránh Chương 4: Hô hấp 10 - Các yếu tố ảnh hưởng đến dung tích phổi, biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi. - Biết cách sơ cứu người bị ngạt thở. Chương 5: Tiêu hóa 11 - Đặc điểm cấu tạo ruột phù hợp chức năng hấp thụ. Vai trò của gan. - Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan. - Vệ sinh hệ tiêu hóa và xây dựng thói quen ăn uống bảo vệ hệ tiêu hóa. PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC - NĂM HỌC 2014-2015 HỌC KỲ I– LỚP 9 CHƯƠNG STT NỘI DUNG TRỌNG TÂM Chương 1: Các thí nghiệm Menden 1 - Các khái niêm: lai phân tích, biến dị tổ hợp. - Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập 2 - Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét. Chương 2: NST 3 - Sự biến đổi hình thái NST trong nguyên phân. Kết quả và ý nghĩa. - Mô tả và so sánh quá trình phát sinh giao tử đực, cái. Bản chất thụ tinh. - Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 4 - Di truyền liên kết là gì? Ý nghĩa thực tiễn của nó. Chương 3: ADN - Gen 5 - Mô tả và hiểu được cấu trúc không gian của AND. - Tính đa dạng và đặc thù của: AND,Protein. 6 - Giải thích được cơ chế tự nhân đôi AND. Chức năng của gen 7 - Chức năng của ARN và chức năng Protein. 8 - Mối quan hệ gen và tính trạng. - Thực hành lắp ghép ADN Chương 4: Biến dị 9 - Nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến NST. Hiểu được dị bội thể và đa bội thể. - Phân biệt được thường biến và đột biến theo chuẩn. - Mức phản ứng: khái niệm và ý nghĩa. - Mối quan hệ KG- KH và ngoại cảnh. Biết được một số ứng dụng của mối quan hệ. Bài tập 10 - Lai một cặp tính trạng có sử dụng lai phân tích. - Lai hai cặp tính trạng (yêu cầu đơn giản) - Tính được số NST, số Nu, số liên kết H, chu kỳ xoắn, chiều dài gen, số tinh trùng và trứng.
File đính kèm:
- de cuong on thi hoc ki 1 mon sinh 89 nam 2014 2015.doc