Đề cương ôn tập học kì I Hóa 9

1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (2đ)

Etylen rượu etylic axit axetic etyl axetat natri axetat

2. Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.

 a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.

 b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu

GIẢI

PTHH: Mg + 2CH3COOH (CH3COO)2Mg + H2

3. Hoµn thµnh c¸c phương trình hóa học theo sơ đồ sau:

 CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH

4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH , CH3COOH , C6H6 và dung dịch glucozơ (C6H12O6).

5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g

 a. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

 b. Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)

6. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H4, Cl2, CH4

7. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml rượu êtilic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50 g

 a. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

 b. Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)

8. Trình bày tính chất hóa học của etilen. Viết các phương trình phản ứng minh họa (1,5đ)

9. Viết công thức cấu tạo của axetylen, benzen, rượu etylic.

10. Phương pháp dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là dùng những chất gì để nhận biết chúng.

 

doc10 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I Hóa 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an và Axêtylen qua bình đựng dung dịch nước Brôm dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.
	a. Viết phương trình phản ứng xãy ra?
	b. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ?
	c. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích Ôxy chiếm 20% thể tích không khí? (thể tích các khí đo ở đktc)
37. Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4 và C2H4 đi qua nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
38. Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí cacbonic ở đktc.
a.Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b.Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu,biết hiệu suất của quá trình lên men là 95%.
39. X là hỗn hợp gồm mêtan và etylen. Dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa.
 a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
 b. Tính % thể tích các chất trong X.
40. Cho 3 lít hỗn hợp etylen và metan (đktc) đi qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nước brom nhạc màu thu được 1,7g đibrometan. Xác định thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
41. Cho 100 g dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8,4%
 a. Lập PTHH
 b. Tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng
 c. Dẫn sản phẩm khí thu được qua bình đựng 80g dd NaOH 25%. Tính klượng muối tạo thành 
42. Cho 12 gam CH3COOH tác dụng với 1,38 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc, thu được 1,98 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng.
ĐÁP ÁN ÔN TẬP HỌC KỲ
NHÓM SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA
 1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (2đ)
Etylenrượu etylicaxit axeticetyl axetatnatri axetat
C2H4	C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5	CH3COONa
PT:1 sgk tr 138	pt 2 sgk tr 142	pt3 sgk tr 141
Pt4: CH3COOC2H5	+ 	NaOH	-> 	CH3COONa	+ C2H5OH
3. Hoµn thµnh c¸c phương trình hóa học theo sơ đồ sau: 
 CH4 C2H2 C2H4C2H5OHCH3COOH
1. 2CH4	 C2H2 +3H2
2. C2H2	+	H2	C2H4
3. Giống PT 1 ở bài 1
4. Giống pt 2 ở bài 1.	
11. Viết sơ đồ phản ứng học sau: etylen rượu etylic axit axetic
PT HH giống như trên C2H4	C2H5COOH	CH3COOH.
21. Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: C6H12O6C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5 
	1. C6H12O6	+ 	2C2H5OH	+2CO2 
	2. Giống PT 4 bài 3
	3. Giống pt 3 bài 1
23. Cân bằng phương trình hóa học theo sơ đồ sau: 
 	CH4 C2H2C2H4C2H5OHCH3COOHCO2
PT 1, 2,3,4 giống bài 3.
	5. 2CH3COOH	+ Na2CO3	2CH3COONa	+	CO2	+	H2O
28. Hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi điều kiện nếu có)
(4)
	a. C2H4C2H5OHCH3COOH(CH3COO)2 Zn
 CH3COOC2H5 CH3COONa
	1. PT:1 sgk tr 138	pt 2 sgk tr 142
	3. 2CH3COOH	+	Zn	(CH3COO)2Zn	+ 	H2
	Pt 4. giống Pt3 bài 21.
	Pt 5. CH3COOC2H5	+ 	NaOH	-> 	CH3COONa	+ C2H5OH
(4)
 natri axetat.
	b. glucozơRượu etylicaxit axeticetyl axetat. 
	Pt 1,2, 3 như bài 21.
	Pt 4. 2CH3COOH	+ Na2CO3	2CH3COONa	+	CO2	+	H2O
	c. C2H5OHC2H4C2H5ClC2H5OH
	1. C2H5OH	C2H4	+	H2O
	2. C2H4	+	HCl	C2H5Cl
	3. C2H5Cl	+ 	NaOH 	C2H5OH	+	NaCl
(4)
(3)
 HCl
	d. FeCl3Cl2NaClO ( Có trong bài 26”Clo” sgk tr 77-80)
	 NaCl
(8)
(6)
	e. đá vôivôi sốngđất đènaxetylenetylen P.E
	 PVCCH2=CHCl Rượu etylic
(6)
(8)
CaCO3CaOCaC2C2H2C2H4(-CH2-CH2-)n
	( CH2- CHCl-)nCH2=CHCl C2H5OH
	1. CaCO3	CaO	+	CO2
	2. CaO	+	3C	CaC2	+	CO
	3. CaC2	+	2H2O	Ca(OH)2	+	C2H2
	4. C2H2	+	H2	C2H4.
	5. n CH2=CH2	(-CH2-CH2-)n.
	6. C2H4	+	HCl	C2H5Cl
	7. n CH2=CHCl	( CH2- CHCl-)n
	8. C2H4	+	H2O	C2H5OH
NHÓM CÁC BÀI TẬP LÍ THUYẾT
8. Trình bày tính chất hóa học của etilen. Viết các phương trình phản ứng minh họa (1,5đ)
9. Viết công thức cấu tạo của axetylen, benzen, rượu etylic.
13. Trình bày tính chất hóa học của benzen. Viết các phương trình phản ứng minh học. (1,5 đ)
25. Trình bày tính chất hoá học của: Metan, etylen, axetilen, benzen, rượu etilic, axit axetic.
2. Tính chất của hiđrocacbon.
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CT cấu tạo
T/c vật lý
Chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nước
Chất lỏng,không màu,thơm, ít tan trong nước.
Phản ứng thế
CH4 + Cl2 as 
CH3Cl + HCl
Không phản ứng
Sẽ học ở lớp trên
C6H6 + Cl2 bộtFe C6H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 bộtFe
C6H5Br + HBr
Ph/ ứ cộng
Không phản ứng
C2H4 + H2 Ni C2H6
C2H4 + Br2 à C2H4Br2
C2H2 + H2 Pd
C2H4 
 C2H2 +H2 Pt
C2H6 
C6H6 + 3Cl2 a’s’ 
C6H6Cl6
P/ ứ trùng hợp
Không phản ứng
nCH2=CH2 to, xt 
(-CH2-CH2-)n polietilen(PE)
Sẽ học ở lớp trên
Không phản ứng
P/ứ cháy
CH4 + 2O2 à CO2 +2H2O
C2H4 + 3O2 to
2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 
4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 à
12CO2 + 6H2O
P/ứng hợp nước
Không tham gia
C2H4 + H2O 
 axit C2H5OH
Sẽ học ở lớp trên
Không tham gia
Điều chế
CH3COONa + NaOH à CH4 + Na2CO3
C2H5OHà C2H4 + H2O
CaC2 + 2H2O à C2H2 +Ca(OH)2
3CH= CH à C6H6
ứng dụng
-Dùng làm nhiên liệu
-Sx bột than, H2, CCl4,
..
Kích thích quả mau chín, sx rượu, axit ,PE, ..
Dùng làm nhiên liệu, sx PVC, caosu,  
Làm dung môi, sx thuốc trừ sâu, chất dẻo,
3. Tính chất của dẫn xuất hiđrocacbon.
a. Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
CT cấu tạo
(RCOO)3C3H5
 R là gốc hiđrocacbon
Phản ứng đốt cháy
C2H5OH +3O2 à 2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 3O2 à 2CO2 + 2H2O
Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2
 CO2 + H2O.
P/ ứ thủy phân(tác dụng với nước)
Không phản ứng
Không phản ứng
Chất béo + Nước 
Axit,to Glixerin + các axit béo
P/ ứng với dung dịch kiềm
Không phản ứng
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 
Chất béo + dd kiềm
 Glixerin + Các muối của axit béo
Phản ứng oxi hóa -khử
C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O
Không phản ứng
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
Phản ứng với Na
2C2H5OH + 2Na 
2C2H5ONa + H2
2 CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
Không phản ứng
Phản ứng este hóa
CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 
 CH3COOC2H5 + H2O
Không phản ứng
P/ ứng với muối của axit yếu hơn
Không phản ứng
2 CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
( Phản ứng này để nhận biết axit CH3COOH) 
Không phản ứng
Điều chế
a. (-C6H10O5-)n(tinh bột hoặc xenlulozơ) + H2O
 Men
nC6H12O6 Men 2nC2H5OH +2nCO2.
b. C2H4 + H2Oà C2H5OH
a. C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH
b.2C4H10(butan) + 5O2 xt, to 4CH3COOH + 2H2O.
c.Chưng gỗ ( nồi kín) 400 CH3COOH
Glixerol + Axit béo
 Chất béo + nước
Ứng dụng
Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ, 
Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo,phẩm nhuộm,dược phẩm,
Là TP cơ bản trong thức ăn của người và ĐV,cung cấp năng lượng,
b. Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Glucozơ
Saccarozơ
Tinh bột và xenlulozơ
Phản ứng oxi hóa
C6H12O6 + Ag2O NH3
C6H12O7 + 2Ag.
(axit gluconic) 
Không phản ứng
Không phản ứng
Phản ứng lên men
C6H12O6 Men rượu 
2C2H5OH + 2CO2
Không phản ứng
Không phản ứng
Phản ứng thủy phân
Không phản ứng
C12H22O11 + H2O
H2SO4, t0 C6H12O6
 ( glucozơ) 
+ C6H12O6 (Fructozơ)
(-C6H10O5-)n + nH2O
Axit, t0 nC6H12O6
Phản ứng với iot
Không phản ứng
Không phản ứng
Hồ tinh bột + Nước iot 
(màu nâu) màu xanh thẫm
Điều chế
(-C6H10O5-)n + nH2O
Axit, t0 nC6H12O6
Từ mía
Do sự quang tổng hợp trong cây xanh:
6nCO2 + 5nH2O 
clorophin, a’s’ (-C6H10O5-)n + 6nCO2
NHÓM CÁC BÀI TẠP NHẬN BIẾT
4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH , CH3COOH , C6H6 và dung dịch glucozơ (C6H12O6). 
- Lấy mẫu thử, cho vào ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- cho vào mỗi mẫu thử một mẩu giấy quỳ tím:
	+ Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là mẫu chứa CH3COOH.
	+ các mẫu còn lại không làm đổi màu quỳ tím,
- Đốt các mẫu thử còn lại ngoài không khí.
	+ Mẫu nào cháy với ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt là C2H5OH.
	PTHH: C2H5OH	+	3O2	2CO2	+	3H2O.
	+ Mẫu nào cháy tạo ra nhiều muội than là bezen C6H6
	PTHH: 	2C6H6	+	15 O2	12CO2	+ 6H2O
	+ Mẫu còn lại là C6H12O6 không co hiện tượng gì.
6. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H4, Cl2, CH4 
- Lấy mẫu thử, cho vào ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- cho vào mỗi mẫu thử một mẩu giấy quỳ tím ẩm
	+ Nếu mẫu nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất mầu là Cl2
	PTHH: Cl2 	+	H2O	HCl	+	HClO
	+ các mẫu còn lại không làm đổi màu quỳ tím,
- Cho 2 mẫu chất còn lại qua dung dịch Br2
	+ Nếu mẫu nào làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa C2H4
	PTHH: C2H4 + Br2 à C2H4Br2
	+ mẫu không làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa CH4
10. Phương pháp dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là dùng những chất gì để nhận biết chúng. ( giống bài 4)
14. Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành (1,5 đ )
Có : Cho 2 mẫu chất qua dung dịch Br2
	+ Nếu mẫu nào làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa C2H4
	PTHH: C2H4 + Br2 à C2H4Br2
	+ mẫu không làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa CH4
26. Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: CO2 ,CH4 ,C2H4 .Viết các phương trình hoá học.
Giống bài 27
27. Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: CO2, CH4 , H2 ,C2H4. Viết các phương trình hoá học.
- Lấy mẫu thử cho vào ông nghiệm rồi đánh số thứ tự.
- cho các mẫu thử đi qua dung dịch Br2:
	+ Nếu mẫu nào làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa C2H4
	PTHH: C2H4 + Br2 à C2H4Br2
	+ mẫu không làm mất màu dung dịch Br2 là mẫu chứa CH4,CO2, H2
- Đưa que đóm đang cháy vào các mẫu còn lại:
	+ Mẫu nào làm que đóm tắt là mẫu chứa CO2.
	+ Mẫu nào que đóm cháy, có tiếng nổ nhỏ là mẫu chứa H2
	PTHH: 2H2	+	O2	2H2O.
	+ Mẫu nào que đóm cháy sáng là mẫu chứa CH4
	PTHH:	CH4	+	2O2	CO2	+	2H2O
NHÓM CÁC BÀI TẬP VỀ RƯỢU
5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g
	a. Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
	b. Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)
Giải:
a. PTHH:	 C2H5OH	+	3O2	2CO2	+	3H2O	(1 )
	CO2	+	Ca(OH)2	CaCO3	+ H2O (2 )
THEO 2: 	Kết tủa thu được là CaCO3. => 
Theo 1: => ( lit)
Thể tích không khí cần dùng là;	
b. Theo 1 
	=> khối lượng rượu phản ứng: 

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP HOC KI II CO DAP AN.doc
Giáo án liên quan