Đề 7 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn thi: hoá học; khối: a

Câu 2:Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic,

benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉdùng một thuốc thửduy nhất là dung dịch

HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

pdf6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 7 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn thi: hoá học; khối: a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h NaOH (dư), thu 
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: 
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. 
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. 
C. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. 
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. 
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác 
dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là 
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat. 
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các 
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là 
A. CH3OH và C3H7OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. 
C. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5OH và CH3OH. 
Câu 15: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, 
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 88,20 gam. D. 97,80 gam. 
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. 
Câu 17: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol 
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức 
phân tử của X là 
A. C5H11O2N. B. C5H9O4N. C. C4H10O2N2. D. C4H8O4N2. 
Câu 18: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 1,182. B. 2,364. C. 3,940. D. 1,970. 
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. B. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. 
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. 
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. 
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH. 
Câu 21: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam 
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là 
A. 65,00%. B. 53,85%. C. 46,15%. D. 35,00%. 
Câu 22: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số 
đồng phân cấu tạo của X là 
A. 7. B. 8. C. 4. D. 5. 
Câu 23: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. 
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại 
hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là 
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 742 
Câu 24: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? 
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
C. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. 
Câu 25: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung 
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so 
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 
A. 15,0. B. 30,0. C. 20,0. D. 13,5. 
Câu 26: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí 
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
A. N2O và Al. B. NO và Mg. C. NO2 và Al. D. N2O và Fe. 
Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến 
hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,12. D. 3,36. 
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn 
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần 
lượt là 
A. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. 
C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. 
Câu 29: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: 
A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. 
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. C2H5OH, C2H4, C2H2. 
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 38,34. B. 106,38. C. 97,98. D. 34,08. 
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung 
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. 
Câu 32: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, 
thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết 
tủa. Giá trị của m là 
A. 17,710. B. 12,375. C. 20,125. D. 22,540. 
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất 
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X 
trong oxit cao nhất là 
A. 60,00%. B. 40,00%. C. 27,27%. D. 50,00%. 
Câu 34: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung 
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: 
A. I, II và III. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I, II và IV. 
Câu 35: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì 
hệ số của HNO3 là 
A. 23x - 9y. B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 46x - 18y. 
Câu 36: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản 
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 4,0 gam. B. 2,0 gam. C. 8,3 gam. D. 0,8 gam. 
Câu 37: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản 
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là 
A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 742 
C. CnH2n+1CHO (n ≥0). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). 
Câu 38: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. 
Giá trị của m là 
A. 3,20. B. 0,64. C. 3,84. D. 1,92. 
Câu 39: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là 
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. 
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. 
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
Câu 40: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 
4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. 
Dung dịch Y có pH bằng 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ 
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ 
tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu 
được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. 
Câu 42: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ 
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá 
trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? 
A. 1,5. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,2. 
Câu 43: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn 
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 
trong NH3 tạo ra kết tủa là 
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 44: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) ZZXYZZ N2O4 (k). 
 (màu nâu đỏ) (không màu) 
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có 
A. H > 0, phản ứng thu nhiệt. B. Δ ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. 
C. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. D. Δ ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt. 
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). 
Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu 
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là 
A. 4,9 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và glixerol. 
C. 9,8 và propan-1,2-điol. D. 4,9 và propan-1,3-điol. 
Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít 
khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là 
A. 1,68 lít. B. 2,80 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. 
Câu 47: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của 
A. xeton. B. ancol. C. anđehit. D. amin. 
Câu 48: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. 
B. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. 
C. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). 
D. Amophot là hỗn h

File đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_M742.pdf
Giáo án liên quan