Đề 4 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b

Câu 1:Cho các giai đoạn của diễn thếnguyên sinh:

(1) Môi trường chưa có sinh vật.

(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinhvật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồmcác quần xã biến đổi tuần tự, thay thếlẫn nhau.

Diễn thếnguyên sinh diễn ra theo trình tựlà:

A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (2), (4), (3).

pdf7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn: sinh học; khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lạnh. 
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt 
của cơ thể. 
D. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự 
sống ở vùng lạnh. 
Câu 19: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi 
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. 
B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. 
C. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. 
D. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). 
Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. 
C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. 
Câu 21: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở 
A. đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 3'
B. đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. 
C. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 5'
D. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 3'
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở thế hệ F1 là 
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. 
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. 
Câu 23: Cho các thông tin về đột biến sau đây: 
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. 
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. 
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
Các thông tin nói về đột biến gen là 
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). 
Câu 24: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. 
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. 
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. 
D. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. 
Câu 25: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. 
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. 
C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. 
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. 
Câu 26: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen 
và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. 
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới 
tác động của các nhân tố tiến hoá. 
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách 
li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 519 
Câu 27: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ A + T
G + X
 = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay 
thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 
A. 3601. B. 3599. C. 3899. D. 3600. 
Câu 28: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong 
các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là 
A. Aabb × aaBb. B. AaXBXb × AaXbY. C. 
Ab
ab
 × 
AB
ab
. D. XAXa × XAY. 
Câu 29: Cơ thể có kiểu gen AaBb
DE
de
 giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe 
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là 
A. 18%. B. 24%. C. 36%. D. 40%. 
Câu 30: Cho các nhân tố sau: 
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(2) Chọn lọc tự nhiên. 
(3) Đột biến gen. 
(4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là 
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). 
Câu 31: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn 
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính 
trạng chiếm tỉ lệ 
A. 12,50%. B. 37,50%. C. 18,75%. D. 6,25%. 
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá? 
A. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các 
loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu. 
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên 
theo con đường phân li tính trạng. 
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả 
năng phát sinh các đột biến. 
D. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. 
Câu 33: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Đột biến đa bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến lệch bội. 
Câu 34: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt 
nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với 
nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình 
thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí 
thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? 
A. AaXMXm × AAXmY. B. AaXmXm × AAXMY. 
C. AaXmXm × AaXMY. D. AaXMXM × AAXmY. 
Câu 35: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên 
A. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
B. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. 
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
Câu 36: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. 
Tính theo lí thuyết, phép lai 
AB
ab
 × 
Ab
aB
 cho đời con có kiểu gen 
Ab
Ab
 chiếm tỉ lệ 
A. 4%. B. 16%. C. 10%. D. 40%. 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 519 
 Trang 5/7 - Mã đề thi 519 
Câu 37: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng 
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi 
và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường 
hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là 
A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 100%. 
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. 
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng 
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 
A. 64%. B. 96%. C. 32%. D. 90%. 
Câu 39: Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 
(4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 40: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch 
dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa 
đầu thế kỷ XX là đúng? 
A. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. 
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách 
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
C. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương 
ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. 
D. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì 
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. 
__________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
B. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. 
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. 
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. 
Câu 42: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều 
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ 
A. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 
B. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 
C. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. 
D. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 
Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là 
A.

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_CD_K11_M519.pdf