Đề 1 thi tuyển sinh đại học 2010 môn thi: hoá – khối a
Cho biết tổng số electron trong anion là 42. Trong các hạt nhân X cũng như Y, số proton bằng số nơtron. X và Y lần lượt là các nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Oxi và lưu huỳnh B. Lưu huỳnh và oxi
C. Nhôm và flo D. Không xác định được.
A. Đồng không cháy. B. Đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, lớp nước sau phản ứng không màu. C. Đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt. D. Không có hiện tượng gì xảy ra. Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là: A. do HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2. B. do HCl dễ bay hơi tạo thành. C. do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl. D. do HCl phản ứng với NH3 trong không khí tạo thành NH4Cl. Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng tan ít trong nước lạnh. Hiện tượng nào xảy ra khi cho khí clo đi qua nước vôi dư đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh: A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Có chất khí thoát ra màu vàng lục. C. Màu của dung dịch thay đổi, D. Có chất kết tủa kali clorat. Đầu que diêm chứa S, P, C, KClO3. Vai trò của KClO3 là: A. chất cung cấp oxi để đốt cháy C, S, P. B. làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm. C. làm chất kết dính. D. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm. HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X: Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây? A. Liên kết hiđro giữa các phân tử HF là bền nhất. B. HF có phân tử khối nhỏ nhất. C. HF có độ dài liên kết ngắn. D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền. Thuốc thử để nhận ra iot là: A. Hồ tinh bột. B. Nước brom. C. Phenolphtalein. D. Quỳ tím. Iot có thể tan tốt trong dung dịch KI, do có phản ứng hóa học thuận nghịch tạo ra sản phẩm KI3. Lấy khoảng 1ml dung dịch KI3 không màu vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml benzen (C6H6) cũng không màu, lắc đều sau đó để lên giá ống nghiệm. Sau vài phút, hiện tượng quan sát được là: A. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, cả hai lớp đều không màu. B. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên không màu, lớp phía dưới có màu tím đen. C. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên có màu tím đen, lớp phía dưới không màu. D. Các chất lỏng hòa tan vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất. Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 5,6 lit. B. 0,56 lit. C. 0,28 lit. D. 2,8 lit. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là: A. 25,84% B. 27,84% C. 40,45% D. 27,48%. Cho 200 g dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là: A. HF B. HCl C. HBr D. HI. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là: A. 0,8mol. B. 0,08mol C. 0,04mol. D. 0,4mol. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 35,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 65,5g. Định nghĩa nào về nguyên tố phóng xạ sau đây là đúng nhất? Nguyên tố phóng xạ là: A. các nguyên tố chỉ gồm các đồng vị phóng xạ. B. các nguyên tố tự phát ra tia không nhìn thấy, có tác dụng diệt trùng. C. các nguyên tố hóa học có số hiệu lớn hơn 82. D. các nguyên tố có hạt nhân không bền tự phân rã thành các phần nhỏ hơn, trong đó có tia phóng xạ . Nguyên nhân của sự biến thiên tuần hoàn tính chất của các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất của các nguyên tố khi xếp chúng theo chiều tăng dần của các điện tích hạt nhân nguyên tử? Hãy chọn lí do đúng. A. Do sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và phi kim. B. Do sự biến đổi tuần hoàn tính oxi hóa và tính khử. C. Do sự biến đổi tuần hoàn lớp vỏ electron ngoài cùng. D. Do sự biến đổi tuần hoàn tính axit và bazơ của các hợp chất. là nguyên tố gốc của họ phóng xạ tự nhiên uran, kết thúc của dãy này là đồng vị bền của chì . Biết hạt a là hạt nhân nguyên tử heli (), hạt b chính là electron (), số lần phân rã a và b là : A. 6 lần phân rã a và 8 lần phân rã b. B. 8 lần phân rã a và 6 lần phân rã b. C. 8 lần phân rã a và 8 lần phân rã b. D. 6 lần phân rã a và 6 lần phân rã b. ở vùng đồng bằng bắc bộ của Việt Nam, nguồn nước ngầm bị ô nhiễm bởi Fe2+. Hãy giới thiệu phương pháp đơn giản, rẻ tiền để có thể loại Fe2+ ra khỏi nước sinh hoạt trong số các cách sau : A. Dùng giàn mưa để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa. B. Dùng chất khí clo để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa. C. Dùng nước Gia - ven để oxi hoá hợp chất Fe2+ thành hợp chất Fe3+ ít tan hơn, rồi lọc để tách bỏ kết tủa. D. Phương pháp khác. Các electron thuộc các lớp K, M, N, L trong nguyên tử khác nhau về những yếu tố nào sau đây? Hãy chọn phương án sai? A. Khoảng cách từ electron đến hạt nhân. B. Độ bền liên kết với hạt nhân. C. Năng lượng của các electron. D. Khối lượng của các electron. Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất hoá học là : A. Các electron hoá trị. B. Các electron lớp ngoài cùng. C. Toàn bộ các electron. D. Các electron lớp trong cùng. Trong số 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, có những nguyên tố nào mà nguyên tử có hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản? A. Có 4 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np2 và ns2np4. B. Có 4 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2 và ns2np2. C. Có 2 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p2 và 2s22p4. D. Có 2 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p2 và 3s23p4. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố nào sau đây ? A. Al và Br ; B. Al và Cl C. Mg và Cl ; D. Si và Br. Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 26,8g. B. 28,6g. C. 2,6g. D. 26,0g. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về ancol bền ? A. Ancol là những hợp chất hữu cơ, phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH). B. Ancol là những hợp chất hữu cơ, phân tử có một hay nhiều nhóm hiđroxiyl (OH) liên kết với các nguyên tử C lai hóa sp3. C. Khi thay một hay nhiều nguyên tử H của ankan bằng một hay nhiều nhóm OH thì hợp chất tương ứng thu được gọi là ancol. D. Ancol là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (OH) liên kết với gốc hiđrocacbon. Phát biểu nào sau đây về rượu và phenol là không đúng ? A. Nhóm OH của phenol liên kết với C lai hóa sp2 trong nhân benzen. B. Nhóm chức của rượu và phenol là nhóm hiđroxyl (OH). C. Rượu và phenol là loại hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Rượu thơm có nhóm OH liên kết với C lai hóa sp3 ngoài nhân benzen. Phát biểu nào sau đây về liên kết hiđro là không đúng ? A. Liên kết hiđro là liên kết vật lí được hình thành đo sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H linh động tích điện dương (+d) với nguyên tử (của nguyên tố có độ âm điện tương đối lớn) tích điện âm (-d). B. Liên kết hiđro giữa các phân tử CH3COOH bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử C2H5OH vì vậy có nhiệt độ sôi cao hơn. C. Nước (H2O ; M = 18) có nhiệt độ sôi ( t0s = 1000C) cao hơn rượu etylic (C2H5OH ; M = 46) t0s = 78,30C bởi vì liên kết hiđro giữa các phân tử nước bền hơn liên kết tương ứng của các phân tử rượu. D. Nhiệt độ sôi của 2,2-đimetylpropan thấp hơn nhiệt độ sôi của n-pentan vì liên kết hiđro kém bền hơn. Cho các chất có cấu tạo sau: (I) C6H5-NH2: (II) C6H5-OH (III) C6H5-CH2-OH (IV) C6H5-CH2-CH2-OH (V) (VI) (VII) (VIII) Những chất nào trong số các chất trên có chứa nhóm chức phenol? A. Tất cả các cấu tạo trên B. (I), (II), (III) và (IV) C. (V), (VI), (VII), (VIII) D. (II), (V), (VII), (VIII). Liên kết hiđro ảnh hưởng như thế nào đến các tính chất vật lý của các chất? Hãy chọn phương án sai. A. Liên kết hiđro giữa các phân tử làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất so với các chất có khối lượng mol tương tự nhưng không có loại liên kết này. B. Liên kết hiđro luôn làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất so với các chất có khối lượng mol tương tự nhưng không có loại liên kết này. C. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn rượu etylic vì liên kết hiđro giữa các phân tử nước bền vững hơn liên kết tương ứng giữa các phân tử rượu. D. Liên kết hiđro nội phân tử làm giảm nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất so với các trường hợp tương tự nhưng không có loại liên kết này. Amin thơm ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3. Hãy chọn phương án đúng. Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân? A.10 B. 9 C. 8 D.7. Hãy chọn phương án đúng. X là một loại rượu no. Công thức phân tử tổng quát và công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X là đúng ? A. CnH2n+2Oz, CnH2n+2-z(OH)z C. CnH2n+2O, CnH2n+1OH B. CnH2n+2-2aO, R(OH)z D. CnH2n+2-2aOz, R(OH)z. Chất có công thức nào sau đây gọi là este ? A. CnH2n+1NO2 B. C2H5OSO3H C. CH3COONa D. C3H7COCl Chất nào sau đây không phải este ? A. (C2H5O)2SO2 B. C6H5NO2 C. C2H5Cl D. C2H5HSO4 Cho các chất có cấu tạo sau : (I) CH3 - CH2 - NH2 (VI) C6H5-NH2 (II) CH3 - NH - CH3 (VII) C6H5-NH2.HCl O (III) CH3 - C - NH2 (VIII) C6H5-NH-CH3 O (IV) NH2 - C - NH2 (IX) CH2 = CH - NH2 (V) NH2 - CH2 - COOH Những chất nào là amin? A. (I); (II); (VI), (VII); (VIII) và (IX) B. (I); (III); (IV), (V), (VI), (IX) C. (III); (IV); (V); (VIII) và (IX) D. (I), (II), (VI), (VIII) và (IX). Cho các chất sau: (I) dd HCl; (II) dd H2SO4 ; (III) dd Brom; (IV) dd NaOH; (V) Na; (VI) dd CH3OH; (VII) CH3COOH; (VIII) CH3COOC2H5 Những chất nào cho ở trên có thể tác dụng với rượu etylic? A. Tất cả các chất trên B. (I), (II), (IV), (V), (VII) và (VIII) C. (IV), (V), (VI), (VII) và (VIII) D. (I), (
File đính kèm:
- Dai hoc Hoa 2010 so 2.doc