Đề 1 thi học kì I môn hóa học 11 thời gian 45 phút

Câu 1: Theo Arê-ni-ut thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bazơ là chất nhận proton. B. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H *

C. Axit là chất nhường proton. D. Bazơ là chất trong phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

Câu 2: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32-  H2SiO3  là phản ứng nào sau đây:

A. Axit cacbonic và canxi silicat B. Axit cacbonic và natri silicat

C. Axit clohiđric và canxi silicat D. Axit clohiđric và natri silicat

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi học kì I môn hóa học 11 thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ THI HỌC KÌ I-MÔN HOÁ 11CB
 Trường THPT- DTNT N’Trang Lơng 	 THỜI GIAN 45’ 
 NĂM HỌC 2009-2010
Họ và tên :........................................................................ Lớp :......................... Mã đề: 302
I. Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Câu 1: Theo Arê-ni-ut thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bazơ là chất nhận proton. B. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H * 
C. Axit là chất nhường proton. D. Bazơ là chất trong phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Câu 2: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- ® H2SiO3 ¯ là phản ứng nào sau đây: 
A. Axit cacbonic và canxi silicat	B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđric và canxi silicat	D. Axit clohiđric và natri silicat *
Câu 3: Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây:
A. HCl, HF	B. NaOH, KOH *	C. Na2CO3, KHCO3	D. BaCl2, AgNO3
Câu 4: Trong số các chất sau: H2S, Cl2, Ca(H2PO4)2 , NaHCO3 , (NH4)3PO4, C6H12O6 HF, C2H5OH những chất nào là chất điện li:
A. H2S , HCl , C6H12O6 , NaHCO3 B. Cl2, C6H12O6 , C2H5OH , HF 
C. NaHCO3 , C2H5OH , Ca(H2PO4)2 D.H2S, NaHCO3 ,HF, (NH4)3PO4, Ca(H2PO4)2 *
Câu 5: Cho các chất sau vào nước: Fe2(SO4)3, CuCl2, K2SO4. Dung dịch tạo thành có chứa các ion sau:
A. Fe3+, Cu2+, K+, SO42-, Cl-. B. Fe2+, Cu2+, SO42-, Cl-
C. Fe3+, Cu2+, K+, SO42-, Cl-, OH-, H+ * D. Fe2+, Cu2+, SO42-, Cl- , K+, H+
Câu 6: Hoà tan 4 muối BaCl2 (1), CH3COOK (2), NaHCO3 (3), NH4Cl (4) vào nước được 4 dung dịch, sau đó cho giấy quỳ tím lần lượt vào 4 dung dịch trên thì có hiện tượng : 
A. 1, 4 quỳ tím không đổi màu ;	B. 2, 3 quỳ tím hoá xanh.*
C. 3, 4 quỳ tím hoá màu đỏ; 	D. Tất cả là muối nên quỳ không chuyển màu
Câu 7: Cho các phản ứng: HNO3 + Al(OH)3 (1); Zn(OH)2 + NaOH (2)
phương trình phản ứng dạng ion rút gọn thu được là:
A. 3 H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 3H2O (1) ; Zn(OH)2 + OH- à ZnO22- + 4H2O (2)
B. 6H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 6H2O (1) ; H2ZnO2 + OH- à ZnO22- + 3H2O (2)
C.3H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 6H2O (1) ; Zn(OH)2 + OH- à ZnO22- + 4H2O (2)
D. 3H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 3H2O (1) ; H2ZnO2 + 2OH- à ZnO22- + 2H2O (2)*
Câu 8: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch axit H3PO4 39,2%. Sau phản ứng trong dung dịch có muối:
A. Na2HPO4 ;	B. Na2PO4 ;	C. Na2HPO4 và NaH2PO4 ;	D. Na3PO4 và Na2HPO4 *
Câu 9: Thổi 0,3 mol CO qua 0,2 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là:
A. 27,2 gam * 	B. 32,0 gam	C. 30,9 gam	D. 5,6 gam
Câu 10: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O và tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2 	B. C3H903 C. Không xác định được	D. C2H6O2 *
Câu 11: Cho 8,96 gam Fe tác dụng với oxi, thu được X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho X tác dụng hết với 500 ml HNO3 1M sinh ra NO duy nhất. Thể tích NO ở đktc là
A. 2,24 lít B. 0,448 lít * C. 4,48 lít D. 5,6 lít
Câu 12: Cho các chất: CaC2, CO, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là:
A. 1.	 B. 2. 	 	 C. 3.*	 D. 4.
Câu 13: Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 10,0 g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 6,72 lit khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 42%*	B. 24%	 C. 52%	 D. 25%
Câu 14: Số đồng phân chứa nhóm –OH ứng với công thức phân tử C4H10O là
A. 4 *	B. 5	 C. 6	 D. 3
Câu 15: Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng ?
A. Đất sét.	 B. Thạch cao *	C. Cát.	 D. Đá vôi. 
II: BÀI TẬP TỰ LUẬN (5 điểm)
 Câu 1(2đ): Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
NO® NO2 ® HNO3 ® Cu(NO3)2 ® NO2 
Câu 2 (1đ): Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a=11b và 7m=3(a+b). Xác định công thức phân tử của A, cho tỉ khối của A so với không khí d<3.
Câu 3(2đ): Cho 2,97 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 0,2 M vừa đủ thu được 0,56 lít khí (ở đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
 b/ Tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp đầu và thể tích dung dịch HCl cần dùng.
 (Cho: Cu = 64, C=12, O=16, H= 1, K=39, Na= 23, Cl= 35,5 , Fe= 56, P= 31)
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

File đính kèm:

  • docmp 302.doc
Giáo án liên quan