Giáo án môn Hóa học 11 (cả năm)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập cơsởlý thuyết hóa học vềnguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng

tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, tốc độphản ứng và cân bằng hóa học.

- Hệthống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của nhóm halogen, oxi-lưu

huỳnh.

- Vận dụng các kiến thức đó đểchuẩn bịcho việc nghiên cứu các bài tiếp trong chương

trình.

2. Kĩnăng:

- Lập và cân bằng được các phản ứng oxi hóa khửtheo phương pháp thăng bằng electron.

- Giải được một sốdạng bài tập cơbản nhưxác định thành phần hh, xác định nguyên tố.

- Vận dụng các phương pháp cụthể đểgiải bài tập hóa học nhưlập và giải phương trình đại

số, áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng, tính trịsốtrung bình.

pdf143 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Huỳnh Thái Sơn 69 GA: 11 cơ bản 
H2SiO3 → SiO2 → Si. 
Phiếu học tập 5: 
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 
lít CO2 (đktc) trong 
100ml dd NaOH 
0,75M. Hỏi sau phản 
ứng ta thu được muối 
gì với khối lượng bao 
nhiêu gam ? 
Phiếu học tập 6: 
Hòa tan hoàn toàn m 
gam Al trong dd HNO3. 
Sau phản ứng ta thu 
được 2,25 lít (đktc) hh 
NO và N2 có số mol 
bằng nhau. Tính khối 
lượng Al đã dùng ? 
Học sinh giải, giáo viên kiểm 
tra và bổ sung. 
Al --> Al+3 + 3e. 
N+5 + 3e --> N+2. 
2N+5 + 10e --> N2. 
Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 
mol. 
Theo đl bảo toàn mol electron 
ta có: 
nAl = 0,65/3 mol. 
mAl = 5,85 gam. 
nCO2 = 0,05 mol. 
nNaOH = 0,075 mol. 
Tạo thành 2 muối NaHCO3 và Na2CO3. 
Ta có hệ : x + y = 0,05. 
 x + 2y = 0,075. 
Giải hệ trên ta có : 
x = y = nNaHCO3 = nNa2CO3 = 0,025 mol 
mNaHCO3 = 2,1 gam. 
mNa2CO3 = 2,65 gam. 
Bài toán 6: Theo phiếu học tập 6: 
Al --> Al+3 + 3e. 
N+5 + 3e --> N+2. 
2N+5 + 10e --> N2. 
Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 mol. 
Theo đl bảo toàn mol electron ta có: 
nAl = 0,65/3 mol. 
mAl = 5,85 gam. 
E.Củng cố và dặn dò: Ôn lại bài cũ để chuẩn bị kiểm tra học kì I. 
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I. 
Ngày : 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Nắm vững các kiến thức đã học. 
2. Kĩ năng: 
Vận dụng được các kiến kiến thức đã học trong các chương để giải bài tập. 
3. Tình cảm, thái độ: 
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. 
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích 
môn hóa học. 
B. Chuẩn bị: 
Bài kiểm tra dạng trắc nghiệm 100%. 
C. Tổ chức hoạt động: 
Cho học sinh làm bài kiểm tra theo đề. 
D.Củng cố và dặn dò: 
Chuẩn bị bài mới ở chương IV cho tiết học sau. 
CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO. 
Tiết 37: ANKAN.(tiết 1) 
Ngày : 
Lương Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
GV: Huỳnh Thái Sơn 70 GA: 11 cơ bản 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: 
- Các khái niệm về ankan, công thức chung của dãy đồng đẳng , CTCT và cách gọi tên một 
số chất đơn giản. 
- Nắm được tính chất và phản ứng đặc trưng của ankan. Ứng dụng của ankan trong đời sống 
và trong công nghiệp. 
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng những kiến thức đã học để lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân. 
- Viết được các phản ứng xảy và gọi tên các sản phẩm. 
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. 
 - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở 
cho các em yêu thích môn hóa học. 
B. Chuẩn bị: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. 
C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. 
D. Tổ chức hoạt động: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu định nghĩa của các loại phản ứng trong hóa học hữu cơ và cho ví dụ minh họa ? 
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
1. Nhắc lại khái niệm 
đồng đẳng, từ đó viết 
công thức của các chất 
trong dẫy đồng đẳng 
của metan và đưa ra 
CTTQ của dãy này ? 
2. Quan sát mô hình 
phân tử butan và nêu 
đặc điểm cấu tạo của 
nó ? 
3. Đồng phân là gì ? 
Viết công thức cấu tạo 
các đồng phân của 
phân tử C4H10 , C5H12 
? 
4. Dựa vào cách gọi 
tên của các ankan 
mạch thẳng và nhánh, 
CH4, C2H6, C3H8... 
CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. 
* Phân tử chỉ chứa liên kết 
đơn (δ) 
* Mỗi C liên kết với 4 
nguyên tử khác → tứ diện 
đều. 
* Mạch cacbon gấp khúc. 
C4H10: 
(1) CH3-CH2-CH2-CH3. 
(2) CH3-CH(CH3)-CH3. 
C5H12: 
(1)CH3-CH2-CH2-CH2-
CH3 
(2) (CH3)2CH-CH2-CH3. 
(3)CH3-CH2-CH(CH3)-
CH3 
(4) CH3-(CH3)2C-CH3. 
C4H10: 
(1) butan. 
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh 
pháp: 
1. Dãy đồng đẳng ankan: (parafin) 
* Vd : CH4, C2H6, C3H8...lập thành 
dãy đồng đẳng ankan. 
→ CTTQ : CnH2n + 2 với n ≥ 1. 
* Phân tử chỉ chứa liên kết đơn (δ) 
* Mỗi C liên kết với 4 nguyên tử 
khác → tứ diện đều. 
* Mạch cacbon gấp khúc. 
2. Đồng phân: 
* Từ C4H10 bắt đầu có đồng phân về 
mạch cacbon. 
* Vd : C4H10 có 2 đồng phân : 
(1) CH3-CH2-CH2-CH3. 
(2) CH3-CH(CH3)-CH3. 
3. Danh pháp: (xem bảng 5.1) 
* Tên các ankan không nhánh (5.1) 
* Tên gốc ankyl (phần còn lại của 
ankan khi mất đi 1H) : thay an = yl. 
* Tên các ankan có nhánh : 
- Chọn mạch cacbon dài và phức tạp 
nhất làm mạch chính. 
- Đánh số thứ tự từ phía các nguyên 
tử cacbon mạch chính gần nhánh 
hơn. 
- Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) 
theo thứ tự vần chữ cái cùng với số 
chỉ vị trí của nó, sau đó gọi tên ankan 
Lương Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
GV: Huỳnh Thái Sơn 71 GA: 11 cơ bản 
hãy gọi tên các chất có 
công thức cấu tạo vừa 
viết trên? 
5. Xác định bậc của 
các nguyên tử cacbon 
trong hợp chất 2-metyl 
butan ? 
6. Tham khảo sách 
giáo khoa hãy nêu các 
tính chất vật lí cơ bản 
của ankan ? 
(2) izobutan hay 2-metyl 
propan. 
C5H12: 
(1) pentan. 
(2) izopentan hay 2-metyl 
butan. 
(3) 3-metyl pentan. 
(4) neo pentan hay 2,2-
dimetyl propan. 
Học sinh xác định và giáo 
viên kiểm tra lại. 
* Ở điều kiện thường : 
- Từ C1 → C4 : thể khí. 
- Từ C5 → C17: thể lỏng. 
- Các chất còn lại ở thể rắn. 
* ts, tnc, khối lượng riêng d 
tăng theo chiều tăng của 
khối lượng phân tử 
* Nhẹ hơn nước, không tan 
trong nước, tan được trong 
một số dung môi hữu cơ. 
mạch chính. 
Vd 1 : Các đồng phân của C4H10 trên 
: 
(1) Butan ; (2) 2-metyl propan. 
Vd 2 : 
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 
có tên 2,3-dimetyl pentan. 
* Một số chất có tên thông thường : 
CH3-CH-CH2-... izo... 
 CH3 
CH3-CH2-CH-... sec... 
 CH3 
 CH3 
CH3-C -CH2-... neo... 
 CH3 
 CH3 
CH3-C - tert... 
 CH3 
4. Bậc cacbon : Bậc của nguyên tử 
cacbon trong hidrocacbon no là số 
liên kết của nó với các nguyên tử 
cacbon khác. 
II. Tính chất vật lí:: 
* Ở điều kiện thường : 
- Từ C1 → C4 : thể khí. 
- Từ C5 → C17: thể lỏng. 
- Các chất còn lại ở thể rắn. 
* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo 
chiều tăng của khối lượng phân tử 
(xem bảng 5.1). 
* Nhẹ hơn nước, không tan trong 
nước, tan được trong một số dung 
môi hữu cơ. 
E.Củng cố và dặn dò: - Viết CTCT và gọi tên các đồng phân có CTPT C6H14. 
 - Làm bài tập 2/115 SGK , học và đọc bài cho tiết sau. 
CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO. 
Tiết 38: ANKAN.(tiết 2) 
Ngày : 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: 
Lương Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
GV: Huỳnh Thái Sơn 72 GA: 11 cơ bản 
- Các khái niệm về ankan, công thức chung của dãy đồng đẳng , CTCT và cách gọi tên một 
số chất đơn giản. 
- Nắm được tính chất và phản ứng đặc trưng của ankan. Ứng dụng của ankan trong đời sống 
và trong công nghiệp. 
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng những kiến thức đã học để lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân. 
- Viết được các phản ứng xảy và gọi tên các sản phẩm. 
3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. 
 - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở 
cho các em yêu thích môn hóa học. 
B. Chuẩn bị: Mô hình phân tử butan, bật lửa gaz cho phản ứng cháy. 
C. Phương pháp: Chứng minh và diễn giải. 
D. Tổ chức hoạt động: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết CTTQ của dãy đồng đẳng ankan? 
 Viết CTCT các đồng phân của C5H12 và gọi tên của chúng ? 
2. Bài mới: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 
1. Nhắc lại định nghĩa 
về phản ứng thế ? 
2. Từ ví dụ của giáo 
viên hãy viết phản 
ứng thế Br2 vào phân 
tử etan và propan ? 
3. Hãy gọi tên các sản 
phẩm của phản ứng 
thế đã viết trên ? 
Là phản ứng trong đó một 
hoặc nhóm nguyên tử 
trong phân tử bị thay thế 
bởi một hoặc nhóm nguyên 
tử khác. 
Học sinh viết và đưa ra kết 
luận về sản phẩm tạo ra 
sau phản ứng . 
Học sinh đọc và giáo viên 
bổ sung thêm. 
III. Tính chất hóa học: 
1. Phản ứng thế với halogen: (Cl2, 
Br2, askt) 
Vd : 
CH4 + Cl2 -askt-> CH3Cl + HCl. 
 (clometan 
 hay metyl clorua) 
CH3Cl + Cl2 -askt-> CH2Cl2 + HCl. 
 (diclometan 
 hay metylen 
clorua) 
CH2Cl2 + Cl2 -askt-> CHCl3 + HCl. 
 (triclometan 
 hay clorofom) 
CHCl3 + Cl2 -askt-> CCl4 + HCl. 
 (tetraclometan 
 hay 
cacbontetraclorrua) 
* Các đồng đẳng khác của metan 
cũng tham gia phản ứng thế tương tự. 
* Nguyên tử H của cacbon bậc cao 
hơn dễ bị thế hơn nguyên tử H của 
cacbon bậc thấp. 
* Các phản ứng trên gọi là phản ứng 
halogen hóa, sản phẩm gọi là dẫn xuất 
halogen của hidrocacbon. 
2. Phản ứng tách: 
* Tách H2: 
Vd : 
Lương Văn Hoàng: cuocdoitoilaconsokhong@yahoo.com 
GV: Huỳnh Thái Sơn 73 GA: 11 cơ bản 
4. Viết phản ứng cháy 
tổng quát của dãy 
đồng đẳng ankan ? 
Nêu ứng dụng của 
phản ứng này 
5. Viết phản ứng điều 
chế metan bằng phản 
ứng của muối natri 
với vôi tôi xút ? 
6. Nêu một vài ứng 
dụng của ankan trong 
đời sống mà em biết ? 
CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 
--
t0
->nCO2 + (n+1)H2O + 
Q 
Được ứng dụng làm nhiên 
liệu. 
CH3COONa + NaOH -CaO, 
t0
-> CH4 + Na2CO3. 
Học sinh nêu, giáo viên bổ 
sung thêm . 
CH3-CH3 -500độ C, xt-> CH2=CH2 + H2. 
* Các ankan mạch C trên 3C ngoài 
tách H2 còn có thể bị bẻ gãy mạch C: 
Vd : 
 CH4+ CH2=CH2 
CH3-CH2-CH3-t0,xt- 
 CH3-CH=CH2+H2 
3. Phản ứng oxi hóa: 
* OXH hoàn toàn (cháy) : 
CnH2n+2 + [(3n+1)/2] O2 --t0-> nCO2 + 
 (n+1)H2O + Q 
* Thiếu oxi, phản ứng OXH không 
hoàn toàn tạo ra nhiều sản phẩm khác 
như C, CO, axit hữu cơ... 
IV. Điều chế: 
1. Trong phòng thí nghiệm: 
CnH2n+1COONa + NaOH -CaO, t0-> 
 CnH2n+2 + Na2CO3. 
Vd: điều chế metan. 
2. Trong công nghiệp: 
* Chưng cất phân đoạn dầu mỏ. 
* Thu từ khí thiên nhiên và khí dầu 
mỏ. 
V. Ứng dụng: 
- Làm nhiên liệu. 
- Làm nguyên liệu để tổng hợp nên 
các hợp chất khác dùng cho các 
nghành công nghiệp. 
E.Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 3/115 SGK tại lớp. 
 - Làm bài tập 4,5,6,7/115 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau. 
Tiết 39: XICLOANKAN. 
Ngày : 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết: 
- Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, tên gọi và đặc điểm cấu tạo của xicloankan. 
- So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan và ankan. 
- Giải thích được sự khác nhau giữa xicloa

File đính kèm:

  • pdfgiao an hoa hoc 11.pdf
Giáo án liên quan