Đáp án kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn hoá học – năm học 2008 – 2009 (tiền giang)
Câu 1:
a) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
2H2¬SO4 (đặc) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
Câu 2:
a) CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
3C2H2 C6H6
C6H6 + 3H2 C6H6
b) Dẫn hỗn hợp qua dd nước vôi trong dư khí CO2 bị giữ lại, lọc kết tủa đem tác dụng với dd H2SO4 thu được khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Dẫn các khí thoát ra qua dung dịch Ag2O/NH3 dư, lọc kết tủa vàng nhạt rồi đem tác dụng với axit HCl, thu hồi được khí C2H2
C2H2 + Ag2O Ag2C2 + H2O
Ag2C2 + 2HCl 2AgCl + C2H2
Dẫn tiếp 2 khí còn lại qua dung dịch Br2 dư, khí C2H4 bị giữ lại, khí thoát ra ta thu hồi được là CH4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Đem sản phẩm thu được tác dụng với Zn ta thu hồi được khí C¬2H4
C2H4Br2 + Zn ZnBr2 + C2H4
ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC – NĂM HỌC 2008 – 2009 (Tiền Giang) Câu 1: a) 4FeS2 + 11O22Fe2O3 + 8SO2 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2OH2SO4 2H2SO4 (đặc) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O b) 2NaCl + 2H2O2NaOH + Cl2 + H2 Cl2 + 2NaOHNaCl + NaClO + H2O CaCO3CaO + CO2 CaO + H2OCa(OH)2 Cl2 + Ca(OH)2CaOCl2 + H2O Câu 2: a) CaC2 + 2H2OCa(OH)2 + C2H2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 3C2H2 C6H6 C6H6 + 3H2 C6H6 b) Dẫn hỗn hợp qua dd nước vôi trong dư khí CO2 bị giữ lại, lọc kết tủa đem tác dụng với dd H2SO4 thu được khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn các khí thoát ra qua dung dịch Ag2O/NH3 dư, lọc kết tủa vàng nhạt rồi đem tác dụng với axit HCl, thu hồi được khí C2H2 C2H2 + Ag2OAg2C2 + H2O Ag2C2 + 2HCl2AgCl + C2H2 Dẫn tiếp 2 khí còn lại qua dung dịch Br2 dư, khí C2H4 bị giữ lại, khí thoát ra ta thu hồi được là CH4 C2H4 + Br2C2H4Br2 Đem sản phẩm thu được tác dụng với Zn ta thu hồi được khí C2H4 C2H4Br2 + ZnZnBr2 + C2H4 Câu 3: Đặt a là số mol của A CxHyOz + O2xCO2 + H2O a mol a mol xa mol 0,5ay mol Số mol O2 phản ứng = a = = 0,04 (1) mCO2 + mH2O = 44ax + 9ay = 1,9 (2) mC + mH = 12ax + ay = 0,46 (3) Tư (2) (3) ax = 0,035, ay = 0,04 Vì CTPT A trùng với công thức đơn giản nên ta thay x = 7 và y = 8 vào (1) z = 2 và a = 0,005 CTPT A: C7H8O2 (MA = 124) M = nA . MA = 0,005 . 124 = 0,62 gam Câu 4: + Thí nghiệm 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol Nếu Fe tan hết thì số mol chất rắn là FeCl2: nFeCl2 = = 0,024 mol và nH2 cũng là 0,024 mol Ở thí nghiệm 2: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Mg + 2HCl MgCl + H2 Ngoài a mol như thí nghiệm 1 lại thêm b mol Mg mà chỉ giải phóng 0,02 mol H2 chứng tỏ dung dịch chỉ chứa 0,04 mol axit HCl và suy ngược là thí nghiệm 1 Fe dư Trở lại thí nghiệm 2: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol Như vậy 3,1 gam chất rắn ở thí nghiệm 1 gồm: (127 . 0,02) + mFe dư = 3,1 mFe dư = 3,1 – 2,54 = 56 = 0,01 Tổng số mol Fe = 0,01 + 0,02 = 0,03 mFe = 0,03 . 56 = 1,68 gam + Thí nghiệm 2: Giả sử chỉ có Mg tham gia phản ứng còn Fe không phản ứng Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,02 mol 0,02 mol mMgCl2 = 95 . 0,02 = 1,9 gam Khối lượng chất rắn = 1,66 + 19 = 3,56 gam Theo đề bài lượng chất rắn là 3,34 gam. Vậy giả thiết chỉ có Mg tham gia phản ứng là không đúng và số mol b < 0,02 Các phản ứng ở thí nghiệm 2: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 x mol 2x mol x mol x mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 y mol 2y mol y mol y mol x + y = 0,02 95x + 127y + 1,68 – 56y = 3,34 x + y = 0,02 71x + 71y = 1,42 95x + 71y = 1,66 95x + 71y = 1,66 24x = 0,24 x = 0,01 và y = 0,01 a = 0,3 . 56 = 1,68 b = 0,1 . 24 = 0,24 Câu 5: a) PTPƯ khi cho A vào dung dịch B M + H2SO4 MSO4 + H2 Trường hợp 1: 24,3 gam A vào 2 lít B, sinh ra 8,96 lít H2 (0,4 mol) Trường hợp 1: 24,3 gam A vào 3 lít B, sinh ra 11,2 lít H2 (0,5 mol) Như vậy khi hoà tan cùng một lượng A vào dung dịch B với nH2SO4(2)= 1,5nH2SO4(1) thì nH2 ở (2) = 1,5nH2 ở (1). Nhưng thực tế nH2 ở (2) chỉ bằng 0,5 mol nên trường hợp 1, A còn dư, còn ở trường hợp 2 thì axit dư b) Trường hợp 1: nH2SO4 phản ứng = nH2 ở (1) = 0,4 mol CM = = 0,2M Trường hợp 2: Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Zn trong 24,3 gam hỗn hợp Ta có: số mol hỗn hợp A = nH2 = 0,5 mol 24a + 65b = 24,3 a = 0,2 mol a + b = 0,5 b = 0,3 mol mMg = 0,2 . 24 = 4,8 gam mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam %Mg = .100 = 19,75% %Zn = .100 = 80,25% Câu 6: a) Theo giả thiết số mol H2 = số mol CnH2n lúc ban đầu Gọi a là số mol H2, CnH2n lúc ban đầu CnH2n + H2 CnH2n + 2 Trước phản ứng: a mol a mol Khi phản ứng: x mol x mol x mol Sau phản ưng: (a – x) mol (a – x) mol x mol Vậy hỗn hợp B gồm: (a – x)mol CnH2n (a – x)mol H2 xmol CnH2n + 2 (a – x) + (a – x) + x = (2a – x)mol = = 23,2 . 2 = h b) Từ khoảng xác định 0 h 1 khoảng xác định 3,17 n 6,48 Vì n nguyên nên có 3 nghiệm là 4, 5, 6 Xét bảng: n 4 5 6 h 0,75 0,448 0,146 CnH2n C4H8 C5H10 C6H12 h% 75% 44,8% 14,6%
File đính kèm:
- de thi HSG 8 (2).doc