Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 13 - Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng(tiết 2)

I/ Mục tiêu

1/ Kiến thức: HS biết được :

- Tính chất hóa học của Ca(OH)2 : tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit, tác dụng với oxit axit và dd muối.

2/ Kĩ năng:

- Viết các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của Ca(OH)2.

3/ Thái độ:

- HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của Ca(OH)2 để giải thích những hiện tượng và ứng dụng hay gặp trong đời sống, sản xuất.

4/ Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của Ca(OH)2, thang pH.

II/ Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

 a. Giáo viên :

- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, panh, đế sứ.

- Hoá chất: dd Ca(OH)2, HCl, quỳ tím, dd phenoltalein

- Phiếu học tập, thang pH, hình 1.18, 1.19.

 b. Học sinh:

- Nghiên cứu trước bài ở nhà, xem lại tính chất hoá học của Bazo.

2. Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 13 - Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng(tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày Soạn : 01/10/2011
Tuần 7
Tiết 13
 Ngày dạy : 03/10/2011
Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(t2)
I/ Mục tiêu 
1/ Kiến thức: HS biết được :
- Tính chất hóa học của Ca(OH)2 : tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit, tác dụng với oxit axit và dd muối.
2/ Kĩ năng:
- Viết các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của Ca(OH)2.
3/ Thái độ: 
- HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của Ca(OH)2 để giải thích những hiện tượng và ứng dụng hay gặp trong đời sống, sản xuất.
4/ Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của Ca(OH)2, thang pH.
II/ Chuẩn bị 
1. Đồ dùng dạy học
 a. Giáo viên : 
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, panh, đế sứ.
Hoá chất: dd Ca(OH)2, HCl, quỳ tím, dd phenoltalein
Phiếu học tập, thang pH, hình 1.18, 1.19.
 b. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài ở nhà, xem lại tính chất hoá học của Bazo.
2. Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan. 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
1/ Ổn định tổ chức lớp
Tg
9A1
9A2
1’
Vắngphép
Vắngphép
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Hoạt động 1 : 2/ Kiểm tra miệng trên giấy
Câu hỏi
Hs trình bày 
-Trình bày tính chất hoá học của NaOH ?
1/ Đổi màu chất chỉ thị :
-Dd NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. 
- Làm ddphenoltalein từ không màu chuyển sang màu đỏ.
2/ Tác dụng với axít :
NaOH (dd)+H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + H2O(l)
3/ Tác dụng với oxitaxit:
SO2(k)+2NaOH (dd) Na2SO3( dd) +H2O(l)
3/ Bài mới: chúng ta cùng đi tìm hiểu một bazo không kém phần quan trọng thứ hai và có nhiều ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất là canxihidroxit.
6’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách pha chế dd Ca(OH)2
GV thuyết trình cách pha chế dd Ca(OH)2
GV treo hình vẽ 1.17 phóng to, thuyết trình cách pha chế theo hình vẽ 
- GV giới thiệu thêm cho HS cách pha chế dd nước vôi trong 
- quan sát hình vẽ và lắng nghe để nhớ
B/ CANXIHIDROXIT
I/ Tính chất :
1/ Pha chế dung dịch canxihidroxit: SGK
- Dung dịch canxihidroxit hay còn gọi là nước vôi trong. 
10’
Họat động 3 : Tìm hiểu tính chất hoá học
GV phát cho học sinh phiếu học tập và dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm.
GV cho Hs hoạt động nhóm 7’ 
Nhận xét, cho điểm các nhóm. 
- Hs nhận phiếu học tập và dụng cụ thí nghiệm tổ chức hoạt động nhóm trả lời.
- Báo cáo kết quả, các nhóm sửa và bổ sung rút ra kiến thức cần nhớ.
2/ Tính chất hoá học :
a/ Làm đổi màu chất chỉ thị 
- DD Ca(OH)2 làm quỳ tím hoá xanh, làm dd phenoltalein không màu thành màu đỏ.
b/ Tác dụng với axit 
Ca(OH)2 +axít muối+ nước
Ca(OH)2 (dd)+H2SO4(dd) 
CaSO4(dd) + 2H2O(l)
c/ Tác dụng với oxit axít
Ca(OH)2 +oxitaxít muối+ nước
Ca(OH)2 (dd)+CO2(k) CaCO3(r) + H2O(l)
7’
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và thang pH
- GV cho học sinh đọc sách, sau đó giáo viên giải thích.
- Hs đọc sgk 
3, Ứng dụng :
SGK trang 28
8’
Hoạt động 5 : 4/ Củng cố bài học
- GV cho Hs làm bài tập 1 trang 30
yêu cầu Hs xác định chất tác dụng, về nhà viết các PTHH.
- Gv cho Hs làm bài tập 2 trang 30. 
hướng cho Hs cách giải và cùng giải. 
Bài Tập :Cho 4,48 lít khí CO2 vào 50ml dd Ca(OH)2 sản phẩm tạo ra muối và nước. 
a, Viết pthh 
b, Tính khối lượng muối tạo thành 
c, Tính nồng độ mol lít của dd Ca(OH)2
HS làm việc theo nhóm đại diện các nhóm lên làm. 
2’
5/ Nhận xét và dặn dò công việc về nhà
a, Nhận xét : Gv đánh giá giờ học rút kinh nghiệm cho giờ sau .
b, Dặn dò : - HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4 trang 30.
 - Nghiên cứu tiếp bài “Tính chất hoá học của muối”.
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
--------------------------------o0o---------------------------

File đính kèm:

  • docHoa 9tiet 13.doc