Đại số 8 – HKII năm học 2013-2014

I. MỤC TIU: Qua bài này HS đạt được

1. Về kiến thức:

-Nhận biết được vế trái và vế phải, biết dùng dấu của bất đẳng thức (BĐT): >, <, ≤, ≥.

-Biết được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

2. Về kĩ năng:

-Chứng minh được BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

3. Về thái độ:

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

-GV: bảng phụ.

-HS: bảng nhĩm.

III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập .

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIO DỤC:

1. Ổn định lớp: (1ph)

2. Kiểm tra bi cũ: (2ph)

Trên tập hợp số thực khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào?

3. Giảng bi mới: (33ph)

 

doc44 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đại số 8 – HKII năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 > 4
 x + 3 > 7 x > 4
 Vậy x – 3 > 1 x + 3 > 7
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph)
-Bài tập về nhà bài 19, 20, 21, 22, 23d, 24, 25, 26 tr 47 SGK.
-Học thuộc bài.
-Tiết sau tiếp tục học bài 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 30/03/2014 
Tuần 31 Tiết 62
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được
1. Về kiến thức:
-Củng cố hai quy tắc biến đổi BPT.
2. Về kĩ năng:
-Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
-Biết giải và trình bày lời giải một số BPT đưa về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn.
3. Về thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ.
-HS: bảng nhĩm.
III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhĩm ...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)
1/ Đ/n BPT bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi BPT tương đương. 
Giải bài 19c,d(SGK/47).
2/ Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi BPT tương đương. 
 	Giải bài 20c,d(SGK/47).
3. Giảng bài mới: (25ph)
Ta đã tìm hiểu về 2 quy tắc biến đối bất phương trình. Hơm nay chúng ta sẽ áp dụng 2 quy tắc ấy giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0, ax + b ≤ 0, ax + b 0. (1ph)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
Hoạt đợng 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (12ph)
-GV Yêu cầu HS giải BPT: 2x – 3 < 0
-1HS lên bảng trình bày.
-GV yêu cầu HS giải thích các bước biến đổi.
-HS trả lời.
-GV gọi 1HS khác biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số.
-1 HS lên bảng thực hiện.
-GV cho HS thực hiện ?5 SGK/46.
-1HS trình bày.
-GV lưu ý: để cho gọn khi trình bày, ta có thể không ghi câu giải thích và trả lời đơn giản. Chẳng hạn như VD6 SGK/46.
-HS đọc VD6 SGK.
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
 *Ví dụ 5: 2x – 3 < 0
 2x < 3 
 x < 
 Vậy tập nghiệm của BPT là ;
 Biểu diễn trên trục số:
0
 -4x – 8 < 0
 -4x < 8	
 x > -2
 Vậy tập nghiệm của BPT là .
 Biểu diễn trên trục số:
-2
0
 *Ví dụ 6: (SGK)
Hoạt đợng 2: Giải BPT đưa được về dạng ax + b 0, ax + b ≤ 0, 
ax + b 0 (12ph)
-GV nêu VD7SGK/46.
-HS đọc VD7.
-GV: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở VP sang VT rồi thu gọn ta được BPT bậc nhất một ẩn: -2x + 12 < 0. Nhưng với mục đích giải BPT ta nên làm ntn?
-HS: Ta chuyển các hạng tử chứa x về 1 vế, các hạng tử còn lại về vế bên kia.
-GV yêu cầu HS giải BPT trên.	
-HS thực hiện. 
-Tương tự GV cho HS thực hiện ?6 SGK/46.
-1 HS lên bảng thực hiện.
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0, ax + b ≤ 0, ax + b 0 
 *Ví dụ 7: 
 3x + 5 < 5x – 7
 3x – 5x < -7 – 5
 -2x < -12
 x > 6
 Vậy tập nghiệm của BPT là 
 -0,2x – 0,2 > 0,4x - 2
 -0,2x – 0,4x > -2 + 0,2
 - 0,6x > -1,8
 x < 3
 Vậy tập nghiệm của BPT là 
4. Củng cố: (8ph)
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 23 SGK/47.
-HS hoạt động nhĩm để giải bài 23 SGK.
Bài 23:
a/ 2x – 3 > 0
 2x > 3 x > 
 Nghiệm của BPT là x > 
0
b/ 3x + 4 < 0
 3x < -4 x < 
 Nghiệm của BPT là x < .
0
c/ 4 – 3x ≤ 0
 -3x ≤ -4 x 
 Nghiệm của BPT là x 
0
d/ 5 – 2x 0
 -2x -5 x ≤ 2,5
 Nghiệm của BPT là x ≤ 2,5.
2,5
0
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph)
-Xem lại cách giải BPT bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 22; 24; 25; 26 (SGK/47).
-Tiết sau luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 30/03/2014 
Tuần 31 Tiết 63
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được
1. Về kiến thức:
- Củng cố hai quy tắc biến đổi BPT.
2. Về kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng giải và trình bày lời giải BPT.
 - Rèn kỹ năng vận dụng 2 quy tắc biến đổi vào bài toán giải BPT.
3. Về thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ.
-HS: bảng nhĩm.
III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhĩm ...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)
Giải bài tập 24c, 25d SGK/47.
3. Giảng bài mới: (31ph)
Ta đã biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0, ax + b ≤ 0, ax + b 0. Hơm nay ta sẽ áp dụng để giải bài tập. (1ph)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
Hoạt đợng 1: Giải bài 31 (10ph)
-GV hướng dẫn HS giải bài 31a SGK/48: Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào?
-HS: Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3.
-GV: Hãy thực hiện.
-HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày.
-Sau đĩ, GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm giải các câu b, c, d cịn lại.
-HS hoạt động theo nhĩm, mỗi nhĩm giải một câu.
Bài 31:
a) 
 Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
0
b) Kết quả x > – 4 
0
0
c) Kết quả x < – 5
d) Kết quả x < – 1
0
Hoạt đợng 2: Giải bài 29 (9ph)
-GV treo bảng phụ ghi bài 29 SGK/48. Yêu cầu HS:
+) Giải thích yêu cầu của câu a.
+) Giải thích yêu cầu của câu b.
 Sau đĩ gọi 2HS lên bảng giải bài 29.
-HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bài 29:
a/ Tìm x để giá trị của biểu thức 2x – 5 lớn hơn 0 hoặc bằng 0. Tức là giải BPT 2x – 5 0. Ta cĩ:
 2x – 5 0
 2x 5
 x 
 Vậy x 2,5 thì giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm.
b/ Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức -3x nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của biểu thức -7x + 5. Tức là giải BPT -3x ≤ -7x + 5. Ta cĩ:
 -3x ≤ -7x + 5
 -3x + 7x ≤ 5
 4x ≤ 5
 x ≤ 
 Vậy với x ≤ thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5.
Hoạt động 3: Giải bài 30 (11ph)
-GV đưa đề bài bài tập 30 SGK/48 lên bảng phụ. Yêu cầu HS:
+) Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
+) Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu?
+) Hãy lập bất phương trình của bài tốn.
+) Giải bất phương trình và trả lời bài tốn.
+) x nhận được những giá trị nào?
-1 HS lên bảng giải bài 30 theo hướng dẫn của GV.
Bài 30:
 Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ). ĐK: x nguyên dương, x < 15.
 Tổng số cĩ 15 tờ giấy bạc, vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là : (15 – x) tờ.
 Vì số tiền người đĩ cĩ khơng quá 70000đ nên ta cĩ bất phương trình : 
	5000.x + 2000.(15 – x) ≤ 70 000
 Vì x nguyên dương nên x cĩ thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ cĩ thể cĩ từ 1 đến 13 tờ.
4. Củng cố: (2ph)
-GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm và những kĩ năng cần cĩ sau tiết luyện tập.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1ph)
-Xem và làm lại các BT đã giải.
-Xem lại cách giải BPT bậc nhất một ẩn.
-BT về nhà: 28; 32; 33; 34(SGK/48; 49).
-Xem trước bài 5: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 03/04/2014 
Tuần 32 Tiết 64
Chương IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS đạt được
1. Về kiến thức:
-Biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và .
2. Về kĩ năng:
-Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d.
3. Về thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; rèn luyện tính linh hoạt trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ.
-HS: bảng nhĩm.
III. PHƯƠNG PHÁP: đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhĩm ...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
Tìm |12|;  ; |0|.
3. Giảng bài mới: (30ph)
Nếu 1 phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì làm cách nào để đưa về phương trình khơng chứa dấu giá trị tuyệt đối? (1ph)
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
Hoạt đợng 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (12ph)
-GV: Theo định nghĩa trên, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm.
 Cho biểu thức: |x – 3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi:
a) x ≥ 3 b) x < 3
-Một HS lên bảng thực hiện.
-GV cho HS làm VD1 SGK/50.
-2HS lên bảng làm ví dụ 1.
-GV yêu cầu HS làm ?1 SGK/50 theo nhĩm.
-HS hoạt động nhĩm làm ?1.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
 *Ví dụ: Cho biểu thức: |x – 3|.
a) Khi x ≥ 3 thì x – 3 ≥ 0 nên |x – 3| = x – 3
b) Khi x < 3 thì x – 3 < 0 nên |x – 3| = 3 – x
 *Ví dụ 1:
a) Khi x ≥ 3 Þ x – 3 ≥ 0 nên |x – 3| = x – 3
 Do đó A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5.
b) Khi x > 0 Þ –2x < 0 nên | – 2x | = 2x 
 Do đó B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
a) Khi x ≤ 0 Þ – 3x ≥ 0 nên | – 3x| = – 3x
 Do đó C = – 3x + 7x – 4 = 4x – 4.
b) Khi x < 0 Þ x – 6 < 0 nên |x – 6| = 6 – x
 Do đó D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x.
Hoạt đợng 2: Giải một số PT chứa dấu GTTĐ (17ph)
-GV nêu VD2 SGK/50. Hướng dẫn HS: Để bỏ dấu GTTĐ trong PT ta cần xét 2 trường hợp:
+) Biểu thức trong dấu GTTĐ khơng âm.
+) Biểu thức trong dấu GTTĐ âm.
-HS thực hiện VD2.
-GV nêu VD3 SGK/50. Hỏi: 
+) Cần xét những trường hợp nào? Nêu các PT nhận được trong từng trường hợp.
+) x = 4 cĩ nhận được khơng?
+) x = 6 cĩ nhận

File đính kèm:

  • docDAI SO 8 TUAN 2837.doc
Giáo án liên quan