Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Tiết 5: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam

 

 GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.

 GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.

Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.

GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì

Ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Tiết 5: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Ngày Soạn: 31– 09 – 2014
Ngày dạy: 03 – 09 – 2014
Tuần: 3
Tiết : 5
 I. Mục Tiêu: 
1. Kiến thức:
	 - Hiểu được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 
 hai bình phương
2. Kỹ năng:
	 - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
3. Thái độ:	
	 - Rèn khả năng tư duy, suy luận
 II. Chuẩn Bị:
	Giáo Viên
 Học Sinh
Giáo án; SGK. 
Thước thẳng; bảng phụ.
SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm.
 III. Phương Pháp Dạy Học: 1. Đặt và giải quyết vấn đề.
 2. Thảo luận nhóm.
 IV. Tiến Trình Dạy Học:
1. Ổn định lớp: (1’) 
8A1:/
8A2:/.
HSvắng: ...........................................................
HS vắng: ....................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
	GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
	Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.
	GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì 
Ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
	HS làm cùng GV.
	HS tự làm vào vở.
Bài 17: Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 
	 = 100a2 + 100a + 25
	 = 100a.(a + 1) + 25
Áp dụng:
252 = 2.10 + 5 = 100.2.(2 + 1) + 25
	 = 625
Tương tự:
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (8’)
	GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2
	HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 
	 = (3x – 1)2 
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 
 = (2x + 3y + 1)2 
Hoạt động 3: (10’)
	GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
	GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
	Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 22: Tính nhanh
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12
	 = 10000 + 200 + 1 
	 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12
	 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
	 = 2500 – 9
 = 2491
 	4. Củng Cố: 	Kiểm tra 15’
 	Tính nhanh:
	a) 1012	b) 992	c) 105.95
	Đáp án:
	a) 1012	 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201
	b) 992	 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 99801	
	c) 105.95 = (100 + 5)(100 – 5) = 1002 – 52 = 10000 – 25 = 9975
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 23, 24.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docDS8T5(1).doc