Chuyên đề Phương pháp giải một số dạng toán nâng cao lớp 1

A. MỤC TIÊU:

- Giúp HS lớp 1 có thêm tư duy và mở rộng tư duy để các em có 1 hành trang, 1 lượng kiến thức nâng cao cơ bản, tiếp tục phát triển lên các lớp học tiếp theo được vững chắc hợn.

- Bước đầu giúp HS hình thành biểu tượng chữ và số.

 - Biết tính biểu thức đơn giản và biểu thức có nhiều số và nhiều phép tính.

- Biết giải toán có 1; 2; 3 phép tính.

- Biết vẽ hình và tìm điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tứ giác.

- Giúp các em HS, các bậc cha phụ huynh học sinh, giáo viên nắm được cách giải và giải được một số dạng toán nâng cao lớp 1.

 

docx20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương pháp giải một số dạng toán nâng cao lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tính nhẩm :
40 + 5 = 
52 + 6 =
+ 52 =
2.Bài 3( Tr. 174) Viết ( theo mẫu):
35 = …… + ……
HD cách làm:
Chữ số 3 là chữ số hàng chục, 3 chục = 30; Chữ số 5 là chữ số hàng đơn vị và là 5 đơn vị.Ta có:
35 = 30 + 5. Tương tự:
45 = 40 + 5
79 = 70 + 9
 90 + 9
3.Bài 4. Tìm một số có hai chữ số biết rằng :
Số đó bằng số bé nhất giống nhau cộng với 11.
Số đó trừ đi số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau ta được 44.
Giải
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số 11. Vậy số đó là số 11.
Ta có : 11 + 11 = 22
 Số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau là số 13.
Ta gọi số đó là ab - 13 = 44
b - 3 = 4 b = 7
 a - 1 = 4 a = 5
Số đố là 57. Vậy 57 - 13 = 44
Bài 5. Cho các chữ số : 0, 1, 2.
a) Hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau.
b) Tính tổng của các số viết được ở trên.
c) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất viết được ở trên.
 Giải
Các số có 2 chữ số đó là : 10,12, 20,21.
 Tổng của các số trên là : 10 + 12 + 20 +21= 63
 Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là :
– 10 = 11
Bài 6. Cho các số : 1, 2, 3.
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 1 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
 Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên trái số 1 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
 Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải số 2 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
 Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số 2 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
 Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên phải số 3 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số 3 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
Giải
Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 1 ta được số 10.
Số đó tăng thêm là : 10 - 0 = 10( đơn vị)
 Khi viết thêm chữ số 0 vào bên trái số 1 ta vẫn được số 1.
Số đó tăng thêm là : 1 - 1 = 0( đơn vị)
	* c, d, e, f giải tương tự a, b.
Bài 7. Cho các số: 10, 12, 33, 88, 87.
Nếu xóa đi chữ số 0 của số 10 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Nếu xóa đi chữ số 1 của số 12 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Nếu xóa đi chữ số 3 của số 33 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Nếu xóa đi chữ số 8 của số 88 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Nếu xóa đi chữ số 7 của số 87 thì số đó giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Giải
Khi xóa đi chữ số 0 của số 10 thì số đó trở thành số 1.
Số đó giảm đi là: 10 - 1 = 9( đơn vị)
 Khi xóa đi chữ số 1 của số 12 thì số đó trở thành số 2.
Số đó giảm đi là: 12 – 2 = 10( đơn vị)
*c, d, e giải tương tự a, b
7. Bài 8. Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số từ 12 đến 35.
Giải
Các số có 2 chữ số từ 12 đến 35 có tất cả là: 
35 - 12 + 1 = 24( số)
* Ta lấy số cuối trừ cho số đầu rồi cộng với 1( số đầu)
III. Bài tập tự làm:
 Bài 1. 
a) Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số từ 23 đến 67.
b) Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số từ 45 đến 96.
Bài 2.
a) Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
b) Có bao nhiêu số có lẻ có 1 chữ số?
c) Có bao nhiêu số chẵn có 1 chữ số?
d) Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
e) Số bé nhất có 1 chữ số là số nào?
Bài 3.
a) Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
b) Có bao nhiêu số có lẻ có 2 chữ số?
c) Có bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số?
d) Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
e) Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
f) Có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau ?
g) Có bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau ?
h) Có bao nhiêu số tròn chục ?
Bài 4.
a) Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
b) Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
 Số lẻ bé nhất có 2 chữ số là số nào? 
Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào?
Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào?
Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Số bé nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào? 
Số lẻ bé nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào? 
 Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Số chẵn bé nhất có 2 chữ số giống nhau là số nào?
PHẦN II. BIỂU THỨC
	I.Kiến thức cần ghi nhớ:
- Nắm được thứ tự thực hiện trong biểu thức.
	- Nắm được tính chất của các biểu thức.
	- Tính nhanh giá trị của các biểu thức. Cần xem xét kĩ dạng, loại bài nào.
	+ Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
	+ Sử dụng thêm, bớt.
	+ Sử dụng theo cặp số.
	II. Bài tập
Bài 1. ( Tr 113) Tính:
12 + 5 - 7 = 15 -5 + 1 = 
 - 7 = 10 10 + 1 = 11
* Thực hiện biểu thứ từ trái sang phải. 
Bài 2. Tính bằng cách nhanh nhất:
a) 3 + 4 + 6 + 7 =
b) 1 + 2 + 5 + 9 + 8 =
c) 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 =
Giải
 3 + 4 + 6 + 7 =
= ( 3 + 7) + ( 4 + 6)
= 10 + 10
= 20
* Biểu thức trên có 4 số, nhóm thành 2 cặp số, nhóm 2 số 1 căp sao cho tổng các cặp số phải tròn chục.
 1 + 2 + 5 + 9 + 8 =
= ( 1+ 9) + ( 2 + 8) + 5
= 10 + 10 + 5
= 25
* Biểu thức trên có 9 số, nhóm thành 4 cặp, lẻ 1 số. Các cặp số có tổng phải tròn chục, số lẻ đó không vào cặp nào nên ta để số đó ở cuối biểu thức và cộng sau
Bài 3. Tính bằng cách nhanh nhất:
17 + 14 + 12 + 15 - 7 - 5 - 4 - 2
 12 + 14 + 16 +18 - 2 - 8 - 6 - 4
 21 + 23 + 25 +27 + 29 - 3 - 5 - 9 - 1 - 7
Giải
 17 + 14 + 12 + 15 - 7 - 4 - 5 - 2
= ( 17 - 7) + ( 14 - 4) + (15 - 5) + ( 12 - 2)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
* Số nào có chữ số hàng đợn vị giống nhau( bằng nhau) ta nhóm thành 1 cặp để tính hiệu, sau đó cộng các cặp lại.
* Biểu thức c, d giải tương biểu thức a, b
 Bài 3. Tính bằng cách nhanh nhất : 
1 + 2 + 3 + 27 + 18 + 29 =
 3 + 4 + 5 + 6 + 16 + 14 + 17 + 13 =
Giải
 1 + 2 + 3 + 27 + 18 + 29 =
= ( 1 + 29) + ( 2 + 18) + ( 3 + 27) 
= 30 + 20 + 30
= 80
* Biểu thức b giải tương tự biểu thức a
 Bài 4. Tính bằng Cách nhanh nhất:
 22 + 56 + 18 + 34 - 10 - 50 - 20 - 30 =
b) 42 + 63 + 38 + 17 - 60 - 10 - 30 - 40 = 
Giải
22 + 56 + 18 + 34 - 10 - 50 - 20 - 30
= (22 - 20) + (56 - 50) + (18 - 10) + (34 - 30)
= 2 + 6 + 8 + 4
= (2 + 8) + (4+ 6)
= 10 + 10
= 20
* Biểu thức trên có 8 số, ta nhóm thành 4 cặp, mỗi cặp 2 số, lấy 2 số có chữ số hàng chục giống nhau (bằng nhau) nhóm vào 1 cặp rồi tính hiệu, sau đó lấy kết quả các cặp cộng lại. 
* Biểu thức b tương tự biểu thức a
Bài 5. Tính bằng cách nhanh nhất:
98 + 87 -78 - 67 =
 100 - 15 - 35 =
Giải
98 + 87 - 78 - 67 =
= ( 98 - 78) + (87 - 67) 
= 20 + 20
= 40
 100 -15 - 35 =
= 100 - (15 + 35)
= 100 - 50
= 50
PHẦN III. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Kiến thức cần ghi nhớ:
- Nắm chắc các dạng toán, vận dụng kiến thức đã học vào giải toán.
- Đọc kĩ đề bài.
- Phân tích đề bài.
- Gạch chân các “từ khóa” để từ đó tìm ra hướng giải bước trung gian.
II. Bài tập
DẠNG TOÁN TRONG ĐÓ
Bài 2.( Tr 151) 
Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam?
Tóm tắt
Có : 9 bạn
Bạn nữ : 5 bạn
Bạn nam : … bạn?
Giải
 Tổ em có số bạn nữ là:
 9 - 5 = 4( bạn)
 Đáp số: 4 bạn
Bài 4 ( Tr 162)
Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa?
Tóm tắt
Tăt cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa
Lan có : … bông hoa?
Giải
Lan hái được số bông hoa là:
 68 - 34 = 34(bông hoa)
 Đáp số: 34 bông hoa
* Bài tập tự làm:
Bài 1. Lớp em có 27 bạn, trong đó có 11 bạn nữ. Hỏi lớp em có mấy bạn trai?
Bài 2. Lớp em có 38 bạn, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi lớp em có mấy bạn nữ? 
DẠNG TOÁN TỔNG HỢP
Bài 1. Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát nữa?
Bài 2. Tùng có số bi là số tròn chục, số bi của Tùng lớn hơn 40 và bé hơn 60. Tùng có số bi ít hơn Sơn là 20 hòn bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu hòn bi?
Bài 3. Tú có số kẹo là số liền sau của số 19. Tú có ít hơn Hoa 5 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 4. Lan và Hồng cùng đi hái hoa. Lan hái được 18 bông hoa, Lan hái được nhiều hơn Hồng 7 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa ?
Giải
Bài 1. 1 chục = 10
 Nhà Lan có tất cả số cái bát là:
 20 - 10 = 10( cái bát)
 Đáp số: 10 cái bát
Bài 2. Tùng có 50 hòn bi. Vì 40 < 50 < 60 .
 Vậy Tùng có 50 hòn bi
 Sơn có số hòn bi là : 
 50 + 20 = 70( hòn bi)
 Đáp số : - Tùng : 50 hòn bi
 -Sơn  : 70 hòn bi
Bài 3. Số liền sau của số 19 là số 20.
 Vậy Tú có 20 cái kẹo.
 Hoa có số cái kẹo là :
 20 + 5 = 25( cái kẹo)
 Đáp số : 25 cái kẹo
Bài 4. Lan hái được là :
 18 - 7 = 11( bông hoa)
 Hai bạn hái được số bông hoa là :
 18 +11 = 29( bông hoa)
 Đáp số : 29 bông hoa
* Bài tập tự làm
Bài 1. An có số bi đúng bằng số tự nhiên liền sau số nhỏ nhất có hai chữ số. Số bi của An nhiều hơn số bi của Minh 3 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu vên bi?
Bài 2. Một quyển truyện có 48 trang, Nam đã đọc số trang bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu trang chưa đọc? 
Bài 3. Đông, Tây, Nam đi câu cá. Đông câu được 15 con cá. Đông câu được nhiều hơn Tây 5 con cá. Tây câu được ít hơn Nam 3 con cá. Hỏi cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
PHẦN IV. HÌNH HỌC
I. Kiến thức cần ghi nhớ:
Biết vẽ điểm, đoạn thẳng,hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác………
Nhận dạng được điểm, đoạn thẳng, và các hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác
Biết cách đếm điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác.
II. Bài tập:
Bài 1.
 Vẽ 2 điểm A; B
 Nối 2 điểm A và B
 Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng?
Bài 2.( Tr 172) Vẽ đoạn thẳng có MN có độ dài 10 cm
Bài 3.( Tr 146): Nối các điểm để có:
Một hình vuông
Một hìnvuông và hai hình tam giác
. . . .
. . . .
Bài 4. (Tr 125): Đoạn thẳng AB dài 3cm và đoạn thẳng BC dài 6 cm.Hỏi đoạn thẳng AC dài bao nhiêu xăng ti mét?
 A 3 cm B 6 cm C
 ? cm
Bài 5. Hình vẽ bên:
Có mấy điểm? 
Có mấy đoạn thẳng? 
Có mấy hình tam giác?
Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để hình bên có 5 hình tam giác( Minh họa các cách vẽ).
 * Hướng dẫn cách làm bài:
a) Điểm chính là điểm gặp nhau của các đoạn thẳng. Đếm điểm theo chiều kim đồng hồ.
b) Đếm đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ, đếm từ ngoài vào trong, đếm đoạn đơn trước, đoạn ghép sau ( từ bé đến lớn).
c) Đánh số thứ tự cho hình tam giác theo chiều kim đồng hồ. Đếm hình đơn trước, hình ghép sau( từ bé đến lớn).
d) Quan sát kĩ hình và tìm ra nhiều cách vẽ để có hình vẽ đúng yêu cầu của bài.
 Bài 1. 
Vẽ 2 điểm A; B
 A B
 . .
b) Nối 2 điểm A, B
 A B
 . .
Hình vẽ trên có 1 đoạn thẳng.
Bài 2. Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm.
*Hướng dẫn cách vẽ:
- 

File đính kèm:

  • docxchuyen de phuong phap giai toan lop 1.docx
Giáo án liên quan