Chuyên đề Phương pháp bảo toàn electron (tiếp)
1. Nguyên tắc : Trong phản ứng oxi hoá-khử, tổng số electron của chất oxi hoá nhận phải bằng tổng số electron của chất khử nhường.
2. Áp dụng : Chỉ áp dụng được với những phản ứng oxi hoá-khử, đặc biệt với những bài toán oxi hoá-khử xảy ra nhiều trường hợp hoặc xảy ra qua nhiều phản ứng như :
* Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp chất khử.
* Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc) tạo hỗn hợp các sản phẩm khử (NO2, NO, N2.).
n phẩm khử X duy nhất. X là : a SO2 b SO3 c S d H2S 11/ Cho 0,96 gam Cu tác dụng hết với HNO3 dư thu được 0,224 lit khí X duy nhất (đktc). X là : a NO2 b N2O c N2 d NO 12/ Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO3 giải phóng ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. a NH3 b NO c N2 d N2O Dạng 3. Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp chất khử. 1/ Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V. a 8,4 lit b 5,6 lit c 10,08 lit d 11,2 lit 2/ Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25. Xác định kim loại M. a Mg b Cr c Al d Cu 3/ Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là: a 0,03M b 0,4M c 0,42M d 0,45M 4/ Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: a 0,2M và 0,3M b 0,2M và 0,1M c 1M và 2M d 2M và 1M 5/ Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X. a 50% b 63% c 36% d 46% 6/ Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A. a 0,2M và 0,06M b 0,22M và 0,02M c 2M và 0,6M d 0,44M và 0,04M 7/ Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Tính thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B. a 28 lit b 22,4 lit c 16,8 lit d 9,318 lit 8/ Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B : a 75% và 25% b 77,74% và 22,26% c 48% và 52% d 43,12% và 56,88% 9/ Hoà tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Fe, Cu vào lượng dư dd hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 12,32 lit hỗn hợp NO2, SO2 (đktc) có khối lượng 27,1 gam. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là : a 8,4 g b 18,2 g c 18 g d 5,6 g 10/ Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2 0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là : a 19,75% b 1,98% c 80,2% d 98,02% Dạng 4. Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá. 1/ Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 thoát ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Giá trị của V. a 1,368 lit b 13,44 lit c 4,48 lit d 2,24 lit 2/ Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. a 5,14% và 94,86% b 6,28% và 93,72% c 6,18% và 93,82% d 5,81% và 94,19% 3/ Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO3 dư thu được dd X và V lit hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có d/H2 = 19. Tính V. a 5,6 lit b 4,48 lit c 3,36 lit d 2,24 lit 4/ Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO3 loãng thu được 5,6 lit khí duy nhất không màu hoá nâu trong không khí. Khối lượng Ag trong hỗn hợp là: a 16,2 g b 19,2 g c 32,4 g d 35,4 g 5/ Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư thấy sinh ra 13,216 lit hỗn hợp khí NO2, NO có khối lượng 26,34 gam. Xác định M. a Cu b Mg c Pb d Zn 6/ Hoà tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol FeO trong hỗn hợp : a 0,03 mol b 0,11 mol c 0,053 mol d 0,15 mol 7/ Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là 250ml dd HNO3 nồng độ b (Mol/l) đun nhẹ thu được dd B và 3,136 lit hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là: a 46,08 và 7,28 b 23,04 và 1,28 c 52,7 và 2,1 d 93 và 1,05 8/ Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư tạo ra 0,4 mol H2 còn nếu hoà tan trong HNO3 loãng dư thì được 0,3 mol NO duy nhất. Xác định kim loại M. a Cr b Mg c Al d Cu 9/ Hoà tan hết 1,84 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất. Số mol Mg và Fe lần lượt là : a 0,02 và 0,03 mol b 0,03 và 0,03 mol c 0,03 và 0,02 mol d 0,01 và 0,01 mol 10/ X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol HNO3 đã phản ứng. a 2,1475 và 3,2 mol b 1,1875 và 3,2 mol c 1,1875 và 3,35 mol d 1,3815 và 0,9 mol 11/ Hoà tan hoàn toàn m gam Xementit (Fe3C) trong dd HNO3 loãng dư thấy sinh ra 35,84 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong không khí. Xác định giá trị của m. a 54 g b 8,1 g c 81 g d Không xác định được. 12/ Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 26,88 lit SO2 (đktc). Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. a 13,46%; 86,54% b 42,3%; 57,7% c 63,46%; 36,54% d 84,62%; 15,38% 13/ Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi). Cho 15,2 gam A vào dd HCl dư thấy thoá ra 2,24 lit khí còn nếu cho lượng A trên vào dd HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lit khí không màu hoá nâu trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí ở đktc. Xác định M. a Al b Zn c Cu d Mg 14/ Cho 18,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dd chứa 0,4 mol AgNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 49,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu. a 5,6 g b 11,2 g c 12,8 g d 9,6 g 15/ Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra 1,008 lit NO2 và 0,112 lit NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất. a 0,03 mol b 0,04 mol c 0,01 mol d 0,02 mol 16/ Hoà tan 9,4 gam đồng bạch (Hợp kim Cu-Ni, giả thiết không còn tạp chất khác) trong dd HNO3 loãng dư tạo ra 0,09 mol NO và 0,003 mol N2. Thành phần % khối lượng Cu trong hợp kim (cho Cu=64; Ni=59). a 74,89% b 25,11% c 69,04% d 27,23% 17/ Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe, Al (có tỉ lệ mol 1:2) vào dd HNO3 dư thấy sinh ra V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO, NO2 (có tỉ lệ mol 2:1). Tính V. a 8,64 lit b 86,4 lit c 19,28 lit d 13,44 lit 18/ Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc). a 44,8 lit b 14,2 lit c 51,52 lit d 42,56 lit Dạng 5. Phản ứng oxi hoá khử qua nhiều giai đoạn. 1/ Đốt cháy một lượng nhôm trong 6,72 lit khí oxi, chất rắn thu được sau phản ứng mang hoà tan hết trong dd HCl thấy bay ra 6,72 lit khí H2. Các khí ở đktc, tính khối lượng nhôm đã dùng. a 10,8 g b 5,4 g c 16,2 g d 8,1 g 2/ Khi đốt 37,9 gam hỗn hợp Al, Zn trong bình khí Clo thu được 59,2 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp này tan hết trong dd HCl dư thấy thoát ra 11,2 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Al, Zn trong hỗn hợp ban đầu. a 10,8 g và 27,1 g b 16,2 g và 21,7 g c 5,4 g và 32,5 g d 31,4 g và 6,5 g 3/ Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dd HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có d/H2=19. Tính x. a 0,05 mol b 0,04 mol c 0,07 mol d 0,09 mol 4/ Đốt cháy hoàn toàn V1 lit NH3 trong bình kín chứa V2 lit O2, khí NO sinh ra tiếp tục bị oxi hoá hoàn toàn bởi oxi dư. Hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng được hấp thụ hết trong nước nhận thấy không có khí thoát ra. Các khí ở cùng điều kiện. Tỉ lệ V2: V1 bằng? a 1 b 2 c 0,5 d 2,5 5/ Oxi hoá 16,8 gam Fe thu được 21,6 gam hỗn hợp các oxit sắt. Cho hỗn hợp oxit này tác dụng hết với HNO3 loãng sinh ra V lit NO duy nhất (đktc). Tính V. a 1,12 lit b 2,24 lit c 1,68 lit d 3,36 lit 6/ Đốt cháy 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) trong bình khí chứa 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được cho tan trong dd HCl dư thấy thoát ra 13,44 lit H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định M. a Al b Mg c Fe d Zn 7/ Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Nếu hoà tan hết 11 gam A trong dd H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lit khí (đktc) còn khi hoà tan hết 5,5 gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V lit khí (đktc). Xác định V. a 3,584 lit b 5,04 lit c 8,376 lit d 4,48 lit 8/ Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 0,56 lit (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của m ? a 2,52 g b 2,62 g c 2,22g d 2,32 g 9/ Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 5,6 lit SO2 (đktc). Giá trị của m : a 22 g b 26 g c 20 g d 24 g 10/ Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi, đứng trước hiđro thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dd HCl dư tạo thành 1,792 lit H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là : a 3,12 g b 1,56 g c 1,8 g d 2,2 g 11/ Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dd HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lit oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V. a 39,2 lit b 11,2 lit c 16,8 lit d 33,6 lit 12/ Oxi hoá 5,6 gam sắt thu được 7,36 gam
File đính kèm:
- BTTN Bao toan Electron90 cauDAP AN TD1BN.doc