Chuyên đề este-Lipit (tiết 12)
Nguyên tắc lập công thức: Viết phương trình phản ứng tổng hợp este từ công thức của axit và ancol tương ứng.
1- Công thức của este tạo từ axit no và ancol no:
- Este tạo từ axit no đơn chức và ancol no đơn chức:
CnH2n + 1COOH + CmH2m + 1OH CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + H2O
Công thức phân tử: CnH2n O2
gam c. 16 gam d. 20 gam Câu 4: (Cao đẳng khối A-2008) Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là. a. 150 ml b. 400 ml c. 300 ml d. 200 ml Câu 5: (Cao đẳng khối A-2008) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng là 60dvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1 và X2 lần lượt là. a. (CH3)2CH-OH, HCOOCH3 b. HCOOCH3, CH3COOH c. CH3COOH, HCOOCH3 d. CH3COOH, CH3COOCH3 Câu 6: (Đại học khối A-2009) Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: a. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. b. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. c. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. d. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa. Câu 7: (Đại học khối A-2009)Xà phòng hóa hoàn Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là a.18,00. b. 8,10. c. 16,20. d. 4,05. Câu 8: (Đại học khối A-2009) Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là a. HCOOCH3 và HCOOC2H5. b.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. c. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. d. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. DẠNG 3: HỖN HỢP AXIT HOẶC ANCOL VỚI ESTE Bài 1: hỗn hợp X gồm CH3COOH và HCOOCH3 với tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư thì tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là a. 20 gam b. 10 gam c. 9 gam d. 18 gam Câu 2: (Cao đẳng khối A-2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol (ancol). Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm. a. một este và một ancol b. một axit và một este c. một axit và một ancol d. hai este. Câu 3: (Đại học khối B-2009) Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là a. HCOOH và HCOOC2H5. b. HCOOH và HCOOC3H7. c. C2H5COOH và C2H5COOCH3. d. CH3COOH và CH3COOC2H5. DẠNG 4: ESTE HAI CHỨC, ĐA CHỨC Bài 1 Hợp chất hữu cơ A1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C8H14O4. Cho A1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ B1. 1- Viết công thức cấu tạo của A1. Gọi tên A1 và axit B1. Viết phương trình phản ứng. 2- Viết phương trình phản ứng điều chế tơ nilon- 6,6 từ B1 và một chất hữu cơ thích hợp. 3- Viết phương trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomanđehit có cấu tạo mạch thẳng từ ancol metylic, một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Đề thi ĐH và CĐ khối A- 2002 Bài 2 Đề thi ĐH và CĐ khối A- 2003 Một anđehit no A, mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. 1- Tím công thức cấu tạo của A. 2- Oxi hoá A trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được hai este E và F (F có khối lượng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ khối lượng mE : mF = 1,81. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi este thu được, biết rằng chỉ có 72% lượng ancol bị chuyển hoá thành este. Câu 3: Một chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146 . X không tác dụng với Na kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây. a. C2H4(COOCH3)2 b. (CH3COO)2C2H4 c. (C2H5OOC)2 d. cả a, b, c đều đúng Câu 4: Đun nóng 21,8 gam chất X với 0,25 lit dung dịch NaOH 1,2M thu được 24,8 gam muối của axit một lần axit và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lit (đktc). X có công thức phân tử là. a. C2H4(OOCCH3)2 b. C3H5(OOCCH3)3 c. C3H6(OOCCH3)2 d. Tất cả đều sai. DẠNG 5: MỘT SỐ ESTE ĐẶC BIỆT Câu 1: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỷ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây: Cho 20g X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 g bã rắn. Câu 2 Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng A phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nA : nNaOH = 1 : 2 và phản ứng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol = 1 : 3. Tìm công thức cấu tạo của A? Câu 3 Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỷ lệ 1:1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X. Câu 4: (Đại học khối B-2009) Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là a. HO-CH2-C6H4-OH. b. CH3-C6H3(OH)2. c. HO-C6H4-COOH. d. HO-C6H4-COOCH3. ESTE TỔNG HỢP (1) Câu 1: một chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H8O2 có thể tác dụng được với dung dịch NaOH, Và có thể tác dụng được với Na. vậy số đồng phân có thể có là: a. 6 b. 2 c. 4 d. 5 Câu 2: (Cao đẳng khối B-2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH là. a. 5 b. 3 c. 4 d. 6 Bài 3: Một chất có công thức phân tử là C5H10O2 có thể tác dụng với NaOH không tác dụng được với Na, vậy số đồng phân mạch thẳng có thể có là. a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 4: (Cao đẳng khối A-2007) Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác được được với nhau là. a. 2 b. 3 c. 1 d. 4 Câu 5: (đề thi tốt nghiệp 2007) Chất X có công thức phân tử là C2H4O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại. a. este no đơn chức b. axit no đơn chức c. ancol no đa chức d. axit không no đơn chức Câu 6: (Đề thi tốt nghiệp 2007) Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natriaxêtat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là. a. CH3COOC2H5 b. CH3COOCH3 c. C2H3COOC2H5 d. C2H5COOCH3 Bài 7: Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ X Y Z T Công thức của T là a. C2H5COOCH3 b. CH3COOH c. C2H5COOH d. CH3COOC2H5 Bài 8: Thủy phân hỗn hợp hai este: metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được a. 1 muối và 1 ancol b. 1 muối và 2 ancol c. 2 muối và 1 ancol d. hai muối và 2 ancol. Bài 9: Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ là. a. CH2=CH- COOCH3 b.CH3COOCH=CH2 c. CH2= CH-COO-C2H5 d. CH2=C(CH3)COOCH3 Câu 10: (Cao đẳng khối B-2007) Poli vinyl axetat (PVA) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của. a. C2H5COOCH=CH2 b.CH2=CH-COOC2H5 c.CH2=CH- COOCH3 d. CH3COOCH=CH2 Câu 11: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. este đó có công thức phân tử là. a. C3H6O2 b. C4H8O2 c. C5H10O2 d. C6H12O2 Câu 12: Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH nguyên chất. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: a. 8 gam b. 12 gam c. 16 gam d. 20 gam Bài 13: Đun nóng 6 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic có xúc tác là axit sunfuric đặc. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng este thu được là a. 7,04 gam b. 3,52 gam c. 14,08 gam d. 4,28 gam Câu 14: (Cao đẳng khối A-2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khí phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là. a. 50 % b. 75 % c. 55 % d. 62,5 % Câu 15: (Cao đẳng khối A-2008)Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là.’ a. CH2=CH-CH2-COOCH3 b. CH2=CH- COO-CH2-CH3 c. CH2-CH3-COO-CH=CH2 d. CH3-COO-CH=CH-CH3 Câu 16: (Đại học khối A-2009) Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là a. CH3COOC(CH3)=CH2. b. HCOOCH=CHCH2CH3. c. HCOOCH2CH=CHCH3. d. HCOOC(CH3)=CHCH3. Câu 17: (Đại học khối B-2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là a. HCOOC2H5. b. HOOC-CHO. c. CH3COOCH3. d. O=CH-CH2-CH2OH. Câu 18: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9:8. a) Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của este? b) Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Tìm công thức cấu tạo của este? Câu 19 Đốt chát a g 1 este, sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Tìm công thức phân tử của este đó. Bài 20 Đề thi ĐH- CĐ khối B- 2004 Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. M
File đính kèm:
- este cuc hay.doc