Chuyên đề Các luyện thi đại học năm 2014 -2015

B1(ĐH-2013): 1 vật nhỏ dđ đh theo 1 quỹ đạo thẳng dài 12cm. Dao động này có biên độ là? A.3cm B.24cm C.6cm D.12cm

B2: 1 vật dđ đh theo PT x=-6 cos(4πt)cm, biên độ dao động của vật là: A. -6cm B. 6m C. 4π cm D. 6cm

B3: 1 vật thực hiện dđ đh theo PT x=-8 √2 sin(20πt+π)cm. Biên độ dao động là: A.8cm B.-8cm C.-8√2cm D. 8√2cm

B4: 1 vật dđ đh có tốc độ góc bằng π (rad/s), khi nó đi qua VTCB thì vận tốc bằng 5π(cm/s). Biên độ của dao động là:

 5π cm B. -5 cm C. 5cm D. π cm

B5: Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một dđ đh là a_o và v_o. Biên độ dao động là:

A. 1/(a_o v_o ) B. a_o v_o C. v_o^2/a_o D. a_o^2/v_o

B6(CĐ - 2012): Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là

 A. . B. . C. . D. .

 

 Tìm ω,T

 

doc222 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2274 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Các luyện thi đại học năm 2014 -2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp M2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp là:
	A. 8	B. 4	C. 6	D. 15
Một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150vòng, cuộn thứ cấp có 300vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở thuần 100W, độ tự cảm 318mH. Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50Hz. Tính cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp.
	A. 2,0A 	B. 2,5A 	C. 1,8A 	D. 1,5A 
Một máy biến thế có tỉ số vòng N1/N2 =5, hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8, thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
	A. 60(A) 	B. 40(A) 	C. 50(A) 	D. 30(A).
Một máy tăng áp lí tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là N1, ở cuộn thứ cấp là N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U1 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn thứ cấp là U2. Nếu đồng thời tăng thêm n vòng ở mỗi cuộn thì điện áp trên cuộn thứ cấp sẽ:
	A. Lớn hơn U2	B. Nhỏ hơn U2	C. Bằng U2	D. Chưa kết luận được
Một máy tăng áp lý tưởng có tỷ lệ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là . Nếu ta quấn thêm ở cuộn sơ cấp thêm n vòng dây thì để tỷ lệ tăng áp k không đổi cần quấn thêm ở cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây?
 	A. n vòng 	B. n.k vòng 	C. vòng 	D. vòng.
Một máy biến áp lí tưởng có hệ số tăng áp bằng 4 lần và điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là 600 V. Nếu ta đồng thời quấn thêm ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp số vòng dây bằng 50% số vòn đã có của cuộn sơ cấp (DN = 0,5N1). Hỏi khi đó điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
	A. 600 V	B. 450 V	C. 900 V	D. 1200 V
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp đi 100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm số vòng của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Tính U.
	A. 12,5V 	B. 10V 	C. 30V 	D. 40V
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp đi 100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm số vòng của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Hỏi ban đầu khi chưa thay đổi thì máy biến thế có tác dụng gì?
	A. Là máy hạ thế 2 lần. 	B. Là máy tăng thế 2 lần.
	C. Là máy hạ thế 5 lần 	D. Là máy tăng thế 5 lần. 
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
	A. 100V. 	B. 200V. 	C. 220V. 	D. 110V. 
Một máy biến áp có lõi sắt gồm n nhánh đối xứng nhưng chỉ có 2 nhánh là được quấn dây (mỗi nhánh một cuộn dây có số vòng khác nhau). Coi hao phí của máy là rất nhỏ. Khi điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U mắc vào cuộn 1 (có số vòng N1) thì điện áp đo được ở cuộn 2 (có số vòng N2) để hở là U2. Tính U2 theo U, N1, N2 và n.
	A. 	B. 	C. 	D. 
Máy biến áp có lõi sắt gồm 3 nhánh đối xứng, có 3 cuộn dây quấn trên 3 nhánh lõi sắt, với số vòng lần lượt là N1 = 200 vòng, N2 = 100 vòng, N3 = 50 vòng. Người ta mắc vào 2 đầu cuộn N1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định là 200V, cuộn N2 và N3 cùng được mắc điện trở R = 10Ω. Coi hao phí của máy là rất nhỏ. Tính cường độ dòng điện lần lượt qua cuộn N2 và N3.
	A. I1 = 5A, I2 = 2,5A 	B. I1 = 10A, I2 = 5A 	C. I1 = 2,5A, I2 = 5A 	D. I1 = 7,5A, I2 = 2,5A
Một máy biến áp lí tưởng, lõi sắt gồm 2 nhánh, cuộn sơ cấp có N1 = 1100 vòng được nối vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Thứ cấp gồm 2 cuộn quấn chồng lên nhau: N2 = 55vòng, N3 = 110vòng. Giữa hai đầu N2 đấu với điện trở R1 = 11Ω, giữa 2 đầu N3 đấu với điện trở R2 = 44 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp bằng:
	A. 0,025A 	B. 0,1A 	C. 0,1125 A	D. 0,15A 
Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 V xuống U2 = 110V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là 1,25 V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121V. Số vòng dây bị quấn ngược là:
	A. 9	B. 8	C. 12	D. 10
Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 250 V xuống U2 = 125V với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là 1,25 V/vòng. Người ta quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 250V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 139V. Số vòng dây bị quấn ngược là:
	A. 9	B. 8	C. 12	D. 10
Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,92 U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến áp. Tổng số vòng dây đã được quấn trong máy biến áp này là:
	A. 2000 vòng	B. 3000 vòng	C. 6000 vòng	D. 1500 vòng
Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp để nào được dùng để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện?
	A. Chọn dây có tiết diện lớn để giảm điện trở. 	B. Chọn vật liệu làm dây có địên trở suất nhỏ.
	C. Tăng hiệu điện thế ở nơi cần truyền đi. 	D. Đặt nhà máy điện gần nơi tiêu thụ điện.
Để giảm công suất hao phí trên dây tải điện n lần, trước khi truyền tải, hiệu điện thế phải
 	A. Giảm đi n lần 	B. Tăng lên n2 lần.	C. Giảm đi n2 lần 	D. Tăng lên lần.
Cần truyền tải một nguồn điện có công suất P không đổi đi xa. Khi sử dụng điện áp truyền tải là U thì hiệu suất truyền tải là H. Hỏi nếu điện áp truyền tải là U’ = n.U thì hiệu suất truyền tải H’ bằng bao nhiêu so với H?
 	A. H' 	B. H’ = 	C. H’ = 	D. H’ = 
Người ta cần truyền công suất điện 200kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20W. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
	A.40 V	B. 400 V	C. 80 V	D. 800 V
Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi truyền đi lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây.
	A. Giảm 20 lần. 	B. Tăng 400 lần. 	C. Tăng 20 lần. 	D. Giảm 400 lần.
Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là:
	A. 10000 kW 	B. 1000 kW 	C. 100 kW 	D. 10 kW
Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20W. Điện năng hao phí trên đường dây là:
	A. 6050W. 	B. 5500W. 	C. 2420W. 	D. 1653W.
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
	A. Tăng điện áp lên đến 4kV. 	B. Tăng điện áp lên đến 8kV.
	C. Giảm điện áp xuống còn 1kV. 	D. Giảm điện áp xuống còn 0,5kV.
Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều một pha từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Khi điện áp ở nhà máy điện là 6kV thì hiệu suất truyền tải là 73%. Để hiệu suất truyền tải là 97% thì điện áp ở nhà máy điện là:
	A. 18kV 	B. 2KV 	C. 54kV 	D. 27kV. 
Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 10kV, công suất điện là 400kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
	A. 2,5%. 	B. 6,4%. 	C. 1,6%. 	D. 10%. 
Từ một trạm điện người ta truyền đi dòng điện 1 pha với một công suất 1,2MW dưới điện áp 6kV. Số chỉ công tơ ở trạm và nơi nhận mỗi ngày đêm lệch nhau 4320kWh. Tìm điện trở của mỗi sợi dây dẫn:
	A. 90Ω 	B. 9Ω 	C. 2,25Ω 	D. 4,5Ω. 
Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một điện áp hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8Ω. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào?
	A. R < 16Ω 	B. 16Ω < R < 18Ω 	C. 10Ω < R < 12Ω 	D. R < 14Ω
Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng một máy hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40W. Cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ thế là 200V. Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên các máy biến thế. Tỉ số biến đổi của máy hạ thế là:
	A. 0,005. 	B. 0,05. 	C. 0,01. 	D. 0,004.
Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra được đưa lên đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là H. Hỏi khi chỉ còn một tổ máy hoạt động bình thường thì hiệu suất truyền tải H’ là bao nhiêu? Coi điện áp truyền tải, hệ số công suất truyền tải và điện trở đường dây không đổi.
 	A. H' = 	B. H’ = H 	C. H' = 	D. H’ = n.H
Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trê

File đính kèm:

  • docCÁC CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM 2014 -2015.doc
Giáo án liên quan