Chuyên đề 1: Xác định tính axit bazơ của các chất - Môi trường của dung dịch

A. Lý thuyết

- Định nghĩa axit bazơ của Areniuyt và Bronsted

- Cách xác định môi trường của dung dịch muối

B. Bài tập

Bài 1: Các chất sau đây đóng vai trò là axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính: NH4+, Al(H2O)3+, S2-, Zn(OH)2 , K+ , SO42-, CH3COO-, NH3 , HCO3-, HS-, HSO4-

Bài 2: Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn của NaHCO3 với H2SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2 dư. Trong mỗi trường hợp ion HCO3- đóng vai trò gì?

Bài 3: Cho các phant ứng sau, phản ứng nào nước đóng vai trò là bazơ?

1. CuSO4.5H2O --> CuSO4 + 5H2O 2. NaOH + HCl --> NaCl + H2O

3. NH3 + H2O --> NH4+ + OH- 4. NaAlO2 + CO2 + H2O --> NaHCO3 + Al(OH)3

Bài 4: Các chất sau đây được coi là axit hay bazơ? Na2CO3, NH4Al(SO4)2.12H2O, C6H5O-

Bài 5: Cho amol NO2 hấp thụ vào dung dịch chứa amol NaOH. Hỏi dung dịch thu được có môi trường gì?

Bài 6: Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH thu được dung dịch có môi trường gì?

Bài 8: Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 thu được dung dịch có môi trường gì?

Bài 9: Dung dịch sau đây gồm những ion nào?

a) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3 dư b) Sục NO2 dư vào dung dịch NaOH

c) Cho HCl đặc vào dung dịch KMnO4 vừa đủ d) Sục H2S vào dung dịch FeCl3 vừa đủ

e) Sục SO2 dư vào dung dịch Na2CO3 f) Sục oxi dư vào dung dịch nước tự nhiên có chứa Fe(HCO3)2

g) Cho phèn nhôm kali vào nước h) Cho nhôm sunfua vào nước.

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 3306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 1: Xác định tính axit bazơ của các chất - Môi trường của dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi phải pha thêm một thể tích nước gấp bao nhiêu lần thể tích dung dịch ban đầu để được một dung dịch có pH = 5. 	
 23. Pha loãng 10 ml HCl với nước thành 250 ml. Dung dịch thu được có pH=3. Hãy tính nồng độ của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.	
24. Phải thêm bao nhiêu gam H2SO4 vào 2 lít dung dịch axit có pH=3 để thu được dung dịch có pH = 1. (Coi sự thay đổi thể tích khi thêm H2SO4 là không đáng kể). 	
25. Cho dung dịch NaOH có pH=13 (dung dịch A). 
 	 a. Cần pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được dung dịch B có pH=12.
 	b. Cho 1,177 gam muối NH4Cl vào 200 ml dung dịch B và đun sôi dung dịch, sau đó làm nguội và thêm một ít phenolphtalein vào. Hỏi dung dịch có màu gì? 	
26. a. Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A.
 b. Phải thêm vào 1 lít dung dịch A trên bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,8M để thu được:
 - Dung dịch có pH = 1.	 - Dung dịch có pH = 13.
Cho biết trong dung dịch nước luôn luôn có [H+][OH-]=10-14. 
27. Cho dung dịch HCl có pH = 4. Hỏi phải pha loãng dung dịch trên bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dd HCl có pH = 6.
28. Cho dung dịch NaOH có pH = 13. Cần pha loãng dung dịch đó bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dd NaOH có pH = 10.
29. Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với H2O thành 250 ml dung dịch có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha và pH của dung dịch đó.
30. Tìm nồng độ mol của các ion trong dung dịch H2SO4 có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần bằng dung dịch NaOH có pH = 12 để thu được dung dịch mới có pH = 5.
31. a. Phải lấy bao nhiêu gam axit H2SO4 thêm vào 2 lít dung dịch axit mạnh (pH =2) để thu được dung dịch có pH = 1. 
	b. Phải lấy dung dịch axit (pH = 5) và dung dịch bazơ (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch có pH = 8. 
	c. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (dung dịch A). 
	Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch B). 
	- Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. 
	- Trộn 2,75 lít dung dịch A và 2,25 lít dung dịch B. Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch tạo ra và tìm pH của dung dịch này, giả sử khi pha trộn thể tích dung dịch không thay đổi. 
32. a. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít H2O thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân li hoàn toàn. 
	b. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dịch thu được có pH = 3. Hãy tính nồng độ của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó. 
Chuyên đề 4: Nồng độ dung dịch . Muối kết tinh. Tích số tan
A. Lý thuyết
- Các công thức tính nồng độ	- Khối lượng riêng
- Định nghĩa độ tan, sự liên quan giữa độ tan và C%	- Mối quan hệ giữa CM và C%
- Khi pha loãng dung dịch hay cô đặc thì lượng chất tan không đổi: m1 = m2 = C1.mdd1 = C2.mdd2 => m1/m2 =C2/C1
- Khi pha trộn 2 dung dịch cùng loại à hình thành công thức đường chéo
B. Bài tập
Bài 1Dung dịch A chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 . Người ta tiến hành những thí nghiệm sau đây:
-Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH cho đến dư vào 20 ml dung dịch A. Khuấy và đun nóng hỗn hợp trong không khí. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn cân nặng 1,2 gam.
-Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 loãng vào 20 ml dung dịch A. Nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 0,2M vào dung dịch nói trên và lắc nhẹ cho đến khi dung dịch bắt đầu xuất hiện màu hồng thì lượng KMnO4 0,2M cần dùng là 10 ml.
1. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm 1 và 2.
2. Tính nồng độ mol/lít của FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch A.
Bài 2Hãy xác định khối lượng của các muối có trong dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, SO42-,và CO32-. Biết rằng khi cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được 0,34 gam khí có thể làm xanh giấy quỳ ẩm và 4,3 gam kết tủa. Còn khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc).
Bài 3Hoà tan hỗn hợp gồm 18,24 gam FeSO4 và 27,26 gam Al2(SO4)3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A.
Cho 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Tách kết tủa B khỏi dung dịch C.
1.Nung kết tủa B ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
2.Thêm nước vào dung dịch C thu được dung dịch D có khối lượng là 400 gam. Tính khối lượng nước thêm vào và nồng độ % của các chất tan trong dung dịch D.
3.Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D ở trên để:
a.Được khối lượng kết tủa lớn nhất?
b.Được kết tủa mà sau khi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn cân nặng 5,1 gam?
Bài 4Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Giả thiết khi Mg(OH)2 kết tủa hết thì Al(OH)3 tan trong kiềm không đáng kể.
Bài 5Một hỗn hợp A gồm 3 muối BaCl2 , KCl, MgCl2 . Cho 54,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M , sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch D, sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 . Cho NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn.
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng kết tủa B, chất rắn F.
 2.Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 6Hoà tan 63,8 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 500 ml nước thu được dung dịch A. Thêm 500 ml dung dịch Na2CO3 1,4 M vào dung dịch A. Sau phản ứng thu được 59,4 gam kết tủa và dung dịch B.
Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch A.
Thêm vào dung dịch B 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M ( d=1,05 g/ml) thu được dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng và nồng độ % của muối trong dung dịch C.
Bài 7Điện phân 500 ml dung dịch A có chứa FeSO4 và KCl với điện cực trơ, giữa các điện cực có màng ngăn xốp ngăn cách. Sau khi điện phân xong ở anôt thu được 4,48 lít khí B ( đktc), ở catôt thu được khí C và ở bình điện phân thu được dung dịch D. Dung dịch D hoà tan được tối đa 15,3 gam Al2O3.
 1.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A?
 2.Tính thể tích khí C thoát ra ở catôt (theo lít) ở 2730C và 1 atm.
 3.Sau khi điện phân khối lượng dung dịch A giảm đi bao nhiêu gam?
Bài 8: Dung dịch A có chứa 2 axit HCl và HNO3. Để trung hoà 10ml A người ta cần thêm vào 30ml dd NaOH 1M.
1. Tính nồng độ mol chung của 2 axit
2. Cho dư dung dịch AgNO3 vào 100ml A được 14,35g kết tủa trắng và dung dịch B.
a) Tính nồng độ của từng axit trong A	b) Tính số ml dd NaOH 1M cần dùng để trung hoà dung dịch B.
Bài 9: Hoà tan 25g CaCl2.6H2O vào 300 ml nước được dung dịch có D=1,08g/ml. Tính CM và C% của dung dịch thu được.
10.Cho 500 ml dung dịch A (gồm BaCl2 và MgCl2 trong nước. phản ứng với 120 ml dung dịch Na2SO4 0,5M (dư), thì thu được 11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu được 16,77 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A.
11-Một hỗn hợp A gồm 3 muối BaCl2 , KCl, MgCl2. Cho 54,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch D, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 . Cho NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 gam chất rắn.
 1. Viết phương trình phản ứng, tính lượng kết tủa B, chất rắn F.
 2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A? 
12. Na2SO4 được dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp nó được sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Người ta dùng một lượng H2SO4 không dư nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu được một hỗn hợp rắn chứa 91,48% Na2SO4; 4,79% NaHSO4; 1,98% NaCl; 1,35% H2O; và 0,40% HCl.
1. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Tính tỉ lệ % NaCl chuyển hoá thành Na2 SO4.
3. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được nếu dùng một tấn NaCl.
 4. Tính thành phần % khối lượng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất được một tấn hỗn hợp rắn.
13. Khi cho một miếng hợp kim Na và K tác dụng hết với nước, người ta thu được 2 lít hiđro ( ở 0OC và 1,12 atm ) và dung dịch D. Đem trung hoà dung dịch D bằng dung dịch axit clohyđric nồng độ 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 13,30 gam hỗn hợp muối khan.
1/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
2/ Tính số ml dung dịch axit clohiđric cần thiết để trung hoà dung dịch D.
 14. Hoà tan ở nhiệt độ phòng 0,963 gam NH4Cl vào100ml dung dịch Ba(OH)2 0,165M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch. Dung dịch thu được có môi trường axit hay bazơ?
 15-Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1 , V2 biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 g Al2O3. 	
 	16. Hoà tan hỗn hợp gồm 6,4 g CuO và 16 g Fe2O3 trong 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến khi phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m. 	
	17. Hoà tan 0,963 gam NH4Cl vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,165M, đun sôi dung dịch. Tính nồng độ mol/l của các chất trong hỗn hợp (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi hoà tan chất rắn, khi đun nước bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có phản ứng axit hay bazơ? 
 	18. X là dung dịch H2SO4 0,02 M. Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi phải trộn dung dịch X và dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch Z có pH = 2. Cho thể tích dung dịch Z bằng tổng thể tích các dung dịch X và Y đem trộn. 
19. Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ CM (mol/l) của các dd A và

File đính kèm:

  • docbai tap su dien li 07.doc
Giáo án liên quan