Chương trình chuyên sâu Hóa học 11

Cân bằng trong dung dịch axit - bazơ

- Axit mạnh, bazơ mạnh. Đơn axit, đơn bazơ yếu.

- Đa axit, đa bazơ. Các hợp chất lưỡng tính. Dung dịch phức hiđroxo của các ion kim loại.

- Dung dịch đệm, tính chất, cách pha chế.

- Sơ lược lí thuyết về chuẩn độ axit- bazơ.

1.2.Cân bằng tạo phức trong dung dịch.

- Phức chất trong dung dịch. Cân bằng và tính chất của các phức chất.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo phức: lượng thuốc thử dư, pH.

- Giới thiệu một số phức chất thường gặp.

1.3.Các phản ứng oxi hóa- khử

- Cặp oxi hóa- khử và chất oxi hóa- khử liên hợp. Giải thích định tính và định lượng chiều phản ứng oxi hóa- khử.

- Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa- khử theo phương

doc16 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình chuyên sâu Hóa học 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
5.4. Cơ chế phản ứng SR và sự liên quan giữa khả năng phản ứng với cấu tạo phân tử
Quy luật thế SR ở các đồng đẳng của metan. Khả năng phản ứng tương đối và cách tính gần đúng tỉ lệ % sản phẩm đồng phân.
Không khảo sát dẫn xuất thế.
6. Hiđrocacbon không no 
6.1. Cách gọi tên hiđrocacbon không no và gốc không no
Tên của hiđrocacbon có ³ 2 liên kết kép và tên của các gốc không no không phức tạp.
6.2. Đồng phân hình học
 Khái quát chung về điều kiện xuất hiện đồng phân hình học. Danh pháp cấu hình: cis/trans và Z/E; khái niệm về danh pháp syn/anti. So sánh tính chất ( t0s, t0nc, mo men lưỡng cực...) giữa hai đồng phân hình học.
6.3. Cơ chế cộng electrophin và khả năng phản ứng
Vận dụng cơ chế AE và hiệu ứng electron, so sánh khả năng phản ứng giữa anken và ankin, giữa etilen và đồng đẳng.
6.4. Cơ chế cộng hiđro và khả năng phản ứng
Cơ chế phản ứng. So sánh khả năng phản ứng giữa anken và ankin, giữa etilen và đồng đẳng...
6.5. Phản ứng oxi hoá liên kết kép và phương pháp xác định vị trí của liên kết kép
Oxi hóa giữ nguyên mạch cacbon; oxi hóa cắt mạch cacbon; phương pháp xác định vị trí liên kết kép dựa trên sản phẩm oxi hóa cắt mạch.
Có đề cập quy tắc CIP về độ hơn cấp.
Ưu tiên phản ứng ozon phân.
7. Hiđrocacbon thơm và nguồn hiđrocacbon từ thiên nhiên 
7. 1. Cách gọi tên aren và aryl
 Đồng đẳng của benzen và aren ngưng tụ. Các aryl tương ứng.
7. 2. Đặc điểm cấu trúc của vòng thơm 
Đề cập quy tắc Huckel, các hệ khác benzen như ion tropili, dị vòng 5-6 cạnh,v.v...
7.3. Cơ chế thế electrophin SE, quy tắc thế và ảnh hưởng của cấu tạo đến khả năng phản ứng
Cơ chế chung và cơ chế của một vài loại phản ứng cụ thể. Mở rộng quy tắc thế.
7.4. Chế biến dầu mỏ bằng phương pháp hoá học
Crackinh nhiệt và crackinh xúc tác( bản chất, cơ chế phản ứng), hiđrocrackinh, rifominh( điều kiện phản ứng và 5 loại phản ứng cơ bản).
Giới hạn aren ngưng tụ: naphtalen, antraxen, phenantren.
Chú ý cả dị vòng thơm.
8. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon 
8.1. Khái niệm mở đầu về nguyên tử cacbon bất đối và đồng phân quang học
Khái niệm về nguyên tử cacbon bất đối xứng, từ đó dẫn tới khái niệm về tính không trùng vật - ảnh( chirality). Đồng phân quang học trong trường hợp phân tử chỉ có một cacbon bất đối xứng.
8.2. Cơ chế phản ứng thế nucleophin
 Các cơ chế SN2, SN1. Quan hệ giữa cấu tạo và khả năng phản ứng.
8.3. Cơ chế phản ứng tách nucleophin
Các cơ chế E2, E1. Quy tắc về hướng của phản ứng tách.
8.4. Phản ứng tạo thành hợp chất cơ magie và ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ
Phản ứng tạo thành và chuyển hóa hợp chất cơ magie.
9. Ancol - Phenol 
9.1. Liên kết hiđro và ảnh hưởng tới tính chất của hợp chất hữu cơ 
Bản chất, phân loại và điều kiện hình thành. ảnh hưởng đến một số tính chất
( nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, độ bền...)
9.2. Tính axit của ancol, phenol và ảnh hưởng của cấu trúc
 Vận dụng các hiệu ứng electron để so sánh và giải thích.
9.3. Cơ chế một số phản ứng của ancol và phenol
Các phản ứng SN2, SN1, E2, E1 của ancol. Phản ứng SE của phenol.
9.4. Khái niệm về ete và epoxit
 Khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học và ứng dụng.
9.5. Các phản ứng đặc trưng của poliol có 2 nhóm OH liền kề
Tạo phức với Cu(OH)2, với H3BO3 và oxi hóa bởi HIO4.
Vận dụng và phát triển các kiến thức đã học trước đó.
Xét glixerol có liên hệ etylen glycol.
10. Anđehit - Xeton 
10.1. Danh pháp anđehit 
Anđehit mạch hở chứa³ 3 nhóm anđehit và các anđehit mạch vòng.
10.2. Đặc điểm cấu trúc của nhóm cacbonyl trong phân tử anđehit và xeton
Đặc điểm hình học và cấu trúc electron. Sự liên quan giữa đặc điểm cấu trúc với phản ứng của nhóm C=O và của gốc hiđrocacbon. 
10.3. Phản ứng cộng nucleophin
Cơ chế, khả năng phản ứng và ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ.
10. 4. Phương pháp hóa học nhận biết anđehit – xeton và một số chức khác
Nhận biết anđehit – xeton. Nhận biết ancol, phenol, dẫn xuất halogen, anken,...
10.5. Khái niệm về 1,3- đixeton và quinon
1,3-Đixeton: Cách gọi tên, tính linh động của Hà và cân bằng xeto-enol; sự tạo phức với ion kim loại( như Cu2+). 
Quinon: Khái niệm quinon và nhóm quinoit; đặc tính hóa học.
11. Axit cacboxylic 
11.1. Cách gọi tên axit và gốc axyl
Tên của axit chứa nhiều nhóm cacboxyl nối với cacbon mạch hở và tên của axit chứa nhiều nhóm cacboxyl nối với cacbon mạch vòng. Tên của gốc axyl.
11.2. Tính chất axit và hiệu ứng cấu trúc 
 Các axit no: Nguyên nhân tính axit. Hiệu ứng cảm ứng của nhóm thế ở gốc hiđrocacbon.
 Các axit không no: ảnh hưởng của liên kết kép; ảnh hưởng của cấu hình cis/trans.
Các axit thơm: ảnh hưởng của các nhóm thế trong vòng.
11.3. Phản ứng tạo thành các dẫn xuất của axit
Este, clorua axit, anhiđrit axit, amit. 
11.4. Phản ứng khử nhóm cacboxyl và phản ứng đecacboxyl hóa
 Phản ứng khử nhóm cacboxyl thành ancol bậc 1.
 Phản ứng đecacboxyl hóa thành hiđrocacbon và thành xeton.
11.5. Sơ lược về hiđroxi axit
Khái niệm, đồng phân, danh pháp. Phản ứng của từng nhóm chức riêng rẽ và phản ứng của cả hai nhóm chức.
11.6. Đồng phân quang học trong trường hợp phân tử có hai cacbon bất đối xứng
Đồng phân quang học và danh pháp cấu hình. Phân tử có hai C* khác nhau và phân tử có hai C* giống nhau.
Trọng tâm là este.
Có suy ra trường hợp có n C* khác nhau.
Thực hành Hóa học
Bài
Nội dung
Mức độ cần đạt
Ghi chú
1 
Tính chất axit - bazơ của một số chất. 
Chuẩn độ axit -bazơ.
Cân bằng tạo phức trong dung dịch.
Kiến thức
 Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm xác định pH của một số axit, bazơ, muối, xác định nồng độ axit – bazơ bằng phương pháp chuẩn độ.
+ Xác định pH của một số dung dịch riêng biệt có cùng nồng độ 0,01 M như các axit HCl, CH3COOH; các bazơ NaOH, NH3; các muối CH3COONa, NH4Cl. 
+ Chuẩn độ axit – bazơ dùng chỉ thị là quỳ tím, phenolphtalein, metylda cam
+ Sự tạo thành phức chất [Cu(NH3)4]2+ và sự phân hủy phức chất [Cu(NH3)4]2+ bằng axit.
+ Sự tạo thành kết tủa AgCl từ dung dịch AgNO3 và dung dịch HCl. Hòa tan kết tủa AgCl bằng dung dịch NH3.
Kĩ năng
- Quan sát màu sắc của giấy chỉ thị, xác định được pH.
- Giải thích, viết PTHH và rút ra nhận xét so sánh tính axit- bazơ của các dung dịch cùng loại trên.
- Thực hiện các thao tác thí nghiệm : Sử dụng ống hút nhỏ giọt lấy hóa chất, nhỏ thuốc thử vào dung dịch, thao tác chuẩn độ dung dịch, ...
- Quan sát hiện tượng, mô tả hiện tượng tạo kết tủa, hiện tượng hòa tan kết tủa, giải thích hiện tượng tạo kết tủa, hòa tan kết tủa, sự thay đổi màu của chất chỉ thị... và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thời gian 60 phút.
2.
Tính chất của một số hợp chất của nitơ ( NO2, HNO3).
Tính chất của photpho và một số hợp chất của photpho.
Tính chất của một số hợp chất và vật liệu chứa cacbon, silic.
Kiến thức
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng của khí NO2 làm mất màu thuốc tím và dung dịch nước brom
+ Phản ứng của axit HNO3 với một số đơn chất và hợp chất có tính khử.
+ Phản ứng tạo thành P2O5 và tác dụng của P2O5 với dung dịch kiềm.
+ Phản ứng của muối photphat với dung dịch axit, nhận biết ion photphat trong dung dịch.
+ Phản ứng của natri silicat (thuỷ tinh lỏng) với axit.
+ Phản ứng của CO2 với các dung dịch: kiềm, aluminat, hỗn hợp bột nhẹ và nước.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thời gian 60 phút.
3
 Một số thao tác thí nghiệm hoá học hữu cơ.
Tính chất vật lý của một số ankan, olime no, tính chất hoá học của metan.
Tính chất của một số hiđrocacbon thơm 
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành các thí nghiệm:
+ Làm quen với nội quy, quy định về an toàn thí nghiệm hoá hữu cơ, một số dụng cụ thuỷ tinh, một số máy móc đơn giản; Chưng cất thường, kết tinh chất rắn.
+ Thử tính chất vật lí của một số ankan: khả năng tan của xăng, dầu hoả, ... trong nước và trong hexan.
+ Phản ứng của metan với clo ở các điều kiện thích hợp.
+ Thử tính chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng của một số polime no (polietilen: PE các loại, polipropilen: PP....)
+ Thử tính chất của polime không no như cao su tự nhiên.
+ Thử tính tan và khả năng hoà tan của toluen và dầu hoả trong nước và trong hexan.
+ Phản ứng cháy của toluen. Thử tính tan và tính thăng hoa của naphtalen.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thời gian 60 phút.
4
Thí nghiệm về dẫn xuất halogen, 
ancol và phenol
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng iođofom từ etanol.
+ Chưng cất rượu từ rượu 15 độ để thu được các loại rượu và cồn có nồng độ xác định.
+ Phản ứng của ancol với natri.
+ Phản ứng của ancol các bậc với thuốc thử Lucas.
+ Thử phản ứng của phenol với dung dịch kiềm, của CO2 với dung dịch phenolat.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thời gian 60 phút.
5
Nghiên cứu tính chất hoá học của anđehit - xeton,
axit cacboxylic
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng oxi hoá fomanđehit bằng thuốc thử Felinh.
+ Phản ứng iodofom của axeton. Phản ứng của axeton với 2,4- đinitrophenylhiđrazin.
+ Phản ứng của axit axetic với ancol etylic.
+ Thử tính không no của axit oleic.
+ Phản ứng điều chế CH3COOH từ CH3COONa.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Thời gian 60 phút.
6
Thực hành tự chọn về Hoá học vô cơ
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
Xác định hàm lượng bạc, đồng trong hợp kim hàn răng (amangam bạc hay có thể thay bằng hỗn hợp

File đính kèm:

  • docPPCT chuyen sau Hoa 11BGD an hanh.doc
Giáo án liên quan