Chủ đề tự chọn Hình học 11 tuần 12: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

 I/ Mục tiêu: Ôn tập phần lý thuyết, làm bài tập vận dụng lí thuyết và nâng cao

 II/ Chuẩn bị: Sgk, sgv, stk, một số bài tập sgk còn lại chưa làm

 III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mở

 IV/ Tiến trình bài dạy:

 1) Kiểm tra: Gọi hs làm bài tập

 2) Bài mới:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề tự chọn Hình học 11 tuần 12: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 tuần 12
Ngày soạn 28/10/ 011 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
	 I/ Mục tiêu: Ôn tập phần lý thuyết, làm bài tập vận dụng lí thuyết và nâng cao
	 II/ Chuẩn bị: Sgk, sgv, stk, một số bài tập sgk còn lại chưa làm
	 III/ Phương pháp: Đàm thoại gợi mở
	 IV/ Tiến trình bài dạy:
	1) Kiểm tra: Gọi hs làm bài tập 
	2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Muốn tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta làm như thế nào?
Trong , các trung tuyến DM vàøBQ cắt nhau tại E.
Trong các trung tuyến DN và BF cắt nhau tại F
Ta có E BQ mp(BPQ) 
 E DM mp(DMN)
 E mp(BPQ) mp(DMN) (1)
Ttự DNBP = F 	
 F	mp(BPQ)mp(DMN) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
mp(BPQ) mp(DMN) = EF
Chiếu hoặc vẽ hình lên bảng
Cho hs chỉ ra hai điểm chung của hai mặt phẳng
Đó là E và F
Chiếu hoặc vẽ hình lên bảng 
Cho hs chỉ ra 2 điểm chung của 2 mp
Gv trình bày cách xác định giao điểm của đ/th và mp
Chú ý hình vẽ tỉ lệ không chính xác 
Từ 2 tỉ lệ khác nhau suy ra IJ và BD không song song 
Nên chúng sẽ cắt nhau
Tìm giao điểm của đ/th ta tìm điểm chung của chúng 
Từ hình vẽ chỉ ra từng điểm chung
I. Xác định giao tuyến của 2 mp
Muốn tìm giao tuyến của 2 mp ta cần tìm hai điểm chung của chúng. Giao tuyến cần tìm là đường thẳng đi qua hai điểm chung đó.
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, 	BC, CD, DA . Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (BPQ) và (DMN)
	Giải
Bài 2. Cho ABC và điểm S mp(ABC). Gọi I là điểm trên đoạn SA và L 	là điểm trên đường thẳng AC và nằm ngoài đoạn AC. Đường thẳng d đi 	qua L và cắt các đoạn AB, BC lần lượt tại M, K . Tìm giao tuyến của 	mp(I,d) với các mp (SCA), (SAB) và (SBC)
	Giải
Ta có I và M là hai điểm chung của (SAB) và (I,d) nên 
	( SAB) (I, d) = IM
Tương tự I vàL là hai điểm chung của (SAC) và ( I, d ) nên 
	(SAC) ( I, d ) = IL
Gọi N là giao điểm của IL và SC. Ta có K và N là 2 điểm chung của (SBC) và ( I, d ) nên (SBC) ( I, d ) = KN
Xem hình vẽ ở dưới
II. Xác định giao điểm của đường thẳng a và mp(P)
Xác định mp(Q) chứa a và cắt mp(P)
Xác định b = mp(Q) mp(P)
Trong mp(Q) xác định k = a b thì K = a mp(P)
	P
Q
a
Bài 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J là các điểm nằm trên các cạnh AB và AD 
	Với AI = IB và AJ = JD 
	Tìm giao điểm của đường thẳng IJ với mp( BCD )
	Giải
	Giải 
Do IJ kéo dài sẽ cắt BD tại K Ta có K = IJ mp(BCD)
Bài 4. Cho tứ diện ABCD, M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AC, AD, G 	là trọng tâm tam giác BCD. Tìm giao điểm của :
1) MN và mp(ABG) 	2) AG và mp(BMN)
	Giải
1) Do G là trọng tâm BCD 
 BG cắt CD tại E
Trong ACD, AE cắt MN tại F
Ta có 
	F = MN mp(ABG)
2) Trong mp(ABG), BF cắt AG tại K . Ta có: 
K = AG 
 mp(BMN)
3) CM 3 diểm thẳng hàng : CM 3 điểm chung của hai mp
V/ Củng cố: Củng cố trong từng bài tập 
	 Tiết tiếp theo học tiết 15 của chương trình 
VI/ Rút kinh nghiệm:
	 Kí duyệt tuần 12

File đính kèm:

  • docGiao an tc Hinh hoc 11 tuan 12.doc
Giáo án liên quan