Các phương pháp giải bài tập hóa học phổ thông vấn đề điện phân

- ĐỊNH NGHĨA

Điện phân là dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot

+ Tại catot (cực õm) xảy ra quỏ trỡnh khử (nhận e)

+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trỡnh oxi hoỏ (cho e)

Khỏc với phản ứng oxi hoá khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà phải truyền qua dây dẫn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các phương pháp giải bài tập hóa học phổ thông vấn đề điện phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đktc), dung dịch sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 0,68g Al2O3.
1. Tính m	
2. Tính khối lượng catot đã tăng trong quá trình điện phân
3. Tính khối lượng dung dịch giảm đI sau quá trình điện phân. (Gs nước bay hơi không đáng kể)
Bài 2: Hoà tan 12,5g CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa a(g) HCl được 100ml dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện 1 chiều 5A trong 386 giây.
1. Viết các PTHH có thể xảy ra khi điện phân.
2. Tính nồng độ mol/l các chất tan trong dung dịch sau điện phân
3. Sau điện phân lấy điện cực ra rồi cho vào phần dung dịch 5,9g 1 kim loại M (đứng sau Mg trong dãy điện hoá). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 0,672 lít khí (1,6atm và 54,60C) và lọc dung dịch thu được 3,26g chất rắn. Xác đụnh m và tính a.
4. Nếu không cho M mà tiếp tục điện phân , về nguyên tắc phải điện phân bao lâu mới thấy khí thoát ra ở K.
Bài 3: Nung hoàn toàn 45,6g hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat của kim loại R và R’ thu được hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,3M (d=1,2) thu được 102,44g kết tủa.
Sau phản ứng khối lượng dung dịch còn 2325,48g và dung dịch vẫn có tính bazơ. Hoà tan hết chất rắn A cần 500ml dung dịch HCl 3,65% thì thu được 2 muối clorua của R và R’
Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R’ trong A thì cần thời gian t(giây) với cường độ I = 10A. Trong khi đó, cũng với thời gian và cường độ như trên đem điện phân nóng chảy muối clorua của R trong A thì được 11,04g R.
a. Hãy xác định R, R’
b. Tính D của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4: Trong 500ml dung dịch A chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. Dung dịch A có pH =12. Khi điện phân 1/10 dung dịch A cho đến khi hết clo thì thu được 11,2ml khí clo (2730C và 1atm).
a) Xác định kim loại
b) 1/10 A tác dụng vừa đủ với 25ml dung dịch CuCl2. Tìm nồng độ mol của dd CuCl2
c) Hỏi phải điện phân 1/10A trong bao lâu với I = 96,5A để được dung dịch có 1 chất tan với pH=13.
Bài 5: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M + CuCl2 0,1M + NaCl 0,1M, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch theo quá trình điện phân.
Bài 6: Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu2+, Na+; H+; có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng trong dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.
2. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
Bài 7: M là kim loại có tổng số hạt cơ bản là 87, X là halogenua. Điện phân dung dịch MXa bằng dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra 1,9575 gam kimloại M. Xác định tên kimloại M và nguyên tố X biết MXa có khối lượng phân tử là 218,7
Bài 8: Nêu phương pháp tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: KCl; BaCl2; MgCl2
Bài 9: Điều chế các kimloại từ hỗn hợp sau:NaCl; BaCl2; AlCl3; CuCl2
Bài 10: Những quá trình nào xảy ra khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 bằng than chì? Sau đó nếu đổi chiều dòng điện thì điều gì sẽ xảy ra?
Bài 11: Tính thời gian để điện phân dung dịch NiSO4 bằng dòng điện 2A để phủ kín cả 2 mặt một lá kim loại mỏng có kích thước 1010 cm bằng một lớp niken có bề dày 0,05mm. Biết rằng niken có khối lượng riêng 8,9g/cm3 và hiệu suất điện phân là 90%.
Bài 12: Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60phút
1. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
2.Trộn dung dịch sau điện phân với dung dịch H2SO4 chứa 0,04 mol rồi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 13: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 0,5M với điện cực trơ. Sau một thời gian, ngừng điện phân và cho đi qua dung dịch sau điện phân một lượng dư khí A thì thu được 72gam chất kết tủa màu đen. Biết rằng, khi đốt cháy A trong oxi dư thì thu được hơi nước và khí B – B làm mất màu dung dịch nước brom
1. Xác định công thức phân tử của các khí A, B
2. Tính thể tích khí thoát ra trên anot ở đktc
3. Tính thể tích dung dịch HNO3 60% ( d= 1,37g/ml) cần thiết để hoà tan lượng kim loại thoát ra trên catot.
Bài 14: Trong quá trình điện phân những cation sẽ di chuyển về: 
A. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoá 
B. Cực dương, ở đây xảy ra sự khử 
C. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá
 D. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử
Bài 15: Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là : 
A. Cực dương : Khử ion NO3- 
B. Cực âm : Oxi hoá ion NO3- 
C. Cực âm : Khử ion Ag+ 
D. Cực dương : Khử H2O
Bài 16: Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:
A.Ag, Fe,Cu, Zn, Na 
B. Ag, Fe, Cu, Zn 
C. Ag, Cu, Fe 
D.Ag,Cu, Fe, Zn, Na
Bài 17 Phản ứng điện phân nóng chảy nào dưới đây bị viết sai sản phẩm? 
A. Al2O3 2Al+3/2O2 
B. 2NaOH 2Na+O2+ H2
C. 2NaCl 2Na+Cl2 
D. CaBr2 Ca + Br2
Bài 18 Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là. (ĐH KHốI A 2007) 
A. Na, Ca, Zn 
B. Na, Cu, Al 
C. Na, Ca, Al 
D. Fe, Ca, Al
Bài 19: Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4 , nếu dung dịch sau khi điện phân hoà tan được NaHCO3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây: 
A. NaCl dư 
B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư 
C. CuSO4 dư 
D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết
Bài 20: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ , có màng ngăn xốp ) . Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là ( biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch ) (ĐH KHốI b 2007) 
A. b > 2a 
B. b =2a 
C. b < 2a 
D. 2b =a
Bài 21: Khi điện phân có vách ngăn dung dịch gồm NaCl, HCl . Sau một thời gian điện phân xác định xảy ra trường hợp nào sau đây, trường hợp nào đúng :
A. Dung dịch thu được có làm quỳ tím hóa đỏ
B. Dung dịch thu được không đổi màu quỳ tím
C. Dung dịch thu được làm xanh quỳ tím 
D. A, B, C đều đúng
Bài 22. ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?
A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất
 B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện
C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au... 
D. Mạ Zn, sn, Ni, Ag, Au... bảo vệ và trang trí kim loại
Bài 23. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu (NO3)2 trong dung dịch với điện tực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam 
A. 1,6g 
B. 6,4g 
C. 8,0 gam	
 D. 18,8g
Bài 24. Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp. 
 A. 0,024 lit
B. 1,120 lit 
C. 2,240 lit
 D. 4,489 lit
Bài 25: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ , sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M ( giả thiết thể tích của dung dịch NaOH không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là. (ĐH KHốI A 2007) 
A. 0,15 M 
B. 0,2M 
C. 0,1 M 
D. 0,05M
Bài 26: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở katốt và thời gian điện phân là: 
A. 3,2gam và1000 s
B. 2,2 gam và 800 s 
C. 6,4 gam và 3600 s 
D. 5,4 gam và 1800 s
Bài 27. Điện phân 200ml dd CuSO4 0,5 M và FeSO4 0,5M trong 15 phút với điện cực trơ và dòng điện I= 5A sẽ thu được ở catot: 
A. chỉ có đồng
B. Vừa đồng, vừa sắt 
C. chỉ có sắt
D. vừa đồng vừa sắt với lượng mỗi kim loại là tối đa
Bài 28: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là 
A: 0, 64g và 0,112 lit 
B: 0, 32g và 0, 056 lít 
C: 0, 96g và 0, 168 lít 
D: 1, 28g và 0, 224 lít
Bài 29: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở katốt có 3,2g Cu thì thể tích khí thoát ra ở anốt là 
A : 0, 56 lít 
B : 0, 84 lít 
C : 0, 672 lít 
D : 0,448 lit
 Bài 30: Điện phân dd chứa 0,2 mol FeSO4 và 0,06mol HCl với dòng điện 1,34 A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lượt là:
A. 1,12 g Fe và 0, 896 lit hỗn hợp khí Cl2 , O2.
B. 1,12 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl2 và O2.
C. 11,2 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl2 và O2.
D. 1,12 g Fe và 8, 96 lit hỗn hợp khí Cl2 và O
Bài 31: Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 mol FeCl3; 0,06 mol CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là :
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ca
Bài 32: Natri, canxi, magie, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nào: 
A. Phương pháp thuỷ luyện. 
B. Phương pháp nhiệt luyện.
C. Phương pháp điện phân. 
D. Phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy.
Bài 33: Thể tích khí hiđro sinh ra khi điện phân dung dịch chứa cùng một lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là:
A. bằng nhau. 
B. (2) gấp đôi (1).
C. (1) gấp đôi (2).
D. không xác định.
Bài 34: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot) 
A. ion Cl- bị oxi hoá. 
B. ion Cl- bị khử.
C. ion K+ bị khử. 	
D. ion K+ bị oxi hoá.
Bài 35: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của kim loại hoá trị (II) với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng1,92 gam. Kim loại trong muối clorua trên là kim loại nào dưới đây (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65) 
A. Ni
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Bài 36: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam, Cho biết tên kim loại trong muối sunfat (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65)
A. Fe
B. Ca
C. Cu
D. Mg
Bài 37: Điều nào là không đúng trong các đ

File đính kèm:

  • docPP giai bai tap dien phan hay.doc
Giáo án liên quan