Bài toan thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I- Xác định khối lượng các nguyên tố cấu tạo nên chất :

1- Xác định khối lượng C: Khối lượng C được xác định qua các sản phẫm cháy ( Khối lượng, thể tích)

Trong các bài tập thường cho sản phẫm cháy là CO2 dạng thể tích hay khối lượng

Một số trường hợp dùng dung dich kiềm hấp thụ sản phẫm cháy thì thường có hai trường hợp

a) Qua Ca(OH)2 , Ba(OH)2 dư thu được kết tủa hay khối lượng bình tăng ta có : khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và số mol kết tủa bằng số mol CO2

b) Khi không cho dự kiện dư thì thường có 2 trường hợp xảy ra :

Trường hợp 1: dư kiềm thì n =

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài toan thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi còn thiếu một số dự kiện(số ẩn số > số dự kiện)
thì dùng phương pháp biện luận tùy theo dự kiện mà chọn cách thích hợp 
Khi biết MA : Đối với hiđrocacbon : 12x + y = MA với y 2x + 2 và x, y nguyên, dương , y chẳn 
Đối với hiđrocacbon khí : x 4 
Đối với dẫn xuất hidrocacbon : CxHyOz ® 12x + y + 16z = MA Lập bảng với z 0 
Khi biết CTĐG: Khi công thức đơn giản thể hiện được hóa trị của gốc có hóa trị I thì n = 2 
Ví dụ: CTĐG là: (C2H5)n ta có gốc C2H5 – có hóa trị I nên CTPT là: C4H10 
Chuyên công thức nguyên thành công thức có chứa nhóm chức cần xác định 
Ví dụ: CTĐG của axit no,đa chức là C2H3O2 ® CTPT là (C2H3O2)n ® C2nH3nO2n ® CnH2n(COOH)n vì gốc CnH2n có hóa trị 2 nên n = 2 ® Công thức phân tử C2H4(COOH)2 
hay số nguyên tử Hợp chất hữu cơ A của gốc = 2 . số nguyên tử C của gốc + 2 – số nhóm chức 
Thay vào ta có: 2n = 2.n +2 – n ® n = 2 
Phần bài tập mẫu tự luận 
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,46g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,448 lit CO2 (đktc) và 0,54g H2O , tỷ khối hơi đối với không khí là 1,58. Xác định công thức phân tử của A
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hợp chất hữu cơ A thu được 1,76g CO2, 0,9g H2O và 112 ml N2 (ở 00C và 2 atm) Nếu hóa hơi 1,5g A ở 1270C và 1,64 atm thi thu được 0,4 lít khí. Công thức phân tử của A là ? 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10 g một hợp chất A thu 33,85 g CO2 và 6,94 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,69 lập công thức phân tử của A
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hợp chất A thu 5,28 g CO2 và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 1,94 lập công thức phân tử của A
Bài 5: : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g một hợp chất A thu 11,2 lit CO2 (đktc ) và 10,8 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,483 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một hợp chất A thu 2,688 l CO2 (đktc ) và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 30 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
Bài 7: đốt cháy hoàn toàn 5,6 l một hyđrôcacbon A thu 16,8l CO2 (đktc) (33g) và 13,5 g H2O. Lập công thức phân tử của A
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g một hợp chất A thu 6,6g CO2 và 3,6 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 1,52 lập công thức phân tử của A 
Bài 9 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một hợp chất A thu 6,6 g CO2 và 2,7g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,55 . Lập công thức phân tử của A
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 18 g một hợp chất A thu 55 g CO2 và 27 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,843 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
Bài 11 : Đốt cháy hoàn toàn 9,03 g một hợp chất hửu cơ A thu được 14,112 lit CO2 (đktc) và 13,23 g H2O . Tỷ khối hơi đối với không khí là : 2,966
Bài 12 : Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một hợp chất A thu 2,688 l CO2 (đktc ) và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 30 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
Bài 13 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một hợp chất A thu 6,6 g CO2 và 2,7 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,552 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
Bài 14 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g một hợp chất A thu 8,96 l CO2 (đktc ) và 7,2 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 28 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : A là ankan .khi cho A tác dụng với CI2 thu được 3 sản phẩm xác định công thức cấu tạo ?
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g một hợp chất hửu cơ A thu được 16,8 lit CO2 (đktc) và 16,2 g H2O . Tỷ khối hơi đối với không khí là : 2,483
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 g một hợp chất hửu cơ A thu được 48,4 g CO2 và 23,76 g H2O . Tỷ khối hơi đối với Nitơ là : 2,571
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 12,6 g một hợp chất hửu cơ A thu được 19,6 lit CO2 (đktc) và 18,9 g H2O . Tỷ khối hơi đối với Oxi là : 2,25
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 12,9 g một hợp chất hửu cơ A thu được 20,16 lit CO2 (đktc) và 18,9 g H2O . Tỷ khối hơi đối với không khí là : 2,966
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 15,05 g một hợp chất hửu cơ A thu được 46,2 g CO2 và 22,05 g H2O . Tỷ khối hơi đối với Oxi là : 2,688
Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một hợp chất hửu cơ A thu được 25,2 lit CO2 (đktc) và 24,3 g H2O . Tỷ khối hơi đối với không khí là : 2,483
Bài 21 : Đốt cháy hoàn toàn 18 g một hợp chất A thu 55 g CO2 và 27 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,843 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân : 
khi cho A tác dụng với CI2 thu được sản phẩm nào ?
Lập công thức dựa vào phương trình phản ứng
Bài 1 : đốt cháy hoàn toàn 1 lit hyđrôcacbon A cần 6 lit O2 thu 4 lit CO2 
 A làm mất màu dung dịch Br2 
 A + H2 tạo ra ankan có mạch nhánh xác định công thức cấu tạo A
Bài 2 : khi đốt cháy 1 lit khí A cần 5 lit ô xi sau phản ứng thu 3lit CO2 và 4 lit hơi nước . Xác định công thức phân tử của A -viết công thức cấu tạo có thể có(các V cùng điều kiện ) 
Bài 3: Trộn 200 ml hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) với 900 ml O2 lấy dư rồi đốt cháy thu được 1300 ml sản phẫm. Làm lạnh sản phẩm còn lại 700 ml sau đó cho đi qua dung dịch KOH dư còn lại 100 ml ( các chất khí ở cùng điều kiện) Công thức phân tử của A là ? 
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lit CO2 , 0,56 ;it N2 và 3,15g H2O. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẫm có muối NH2CH2COONa. CTCT thu gọn của X là: 
A. NH2CH2COOC3H7 B. NH2CH2COOCH3 * 
C. NH2CH2 CH2COOH D. NH2CH2COOC2H5 
Bài 2: Trong một bình kín chứa chất hơi X (có công thức CnH2nO2 ) mạch hở và O2 ( có số mol gấp đôi số mol cần phản ứng ) ở nhiệt độ 139,90C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu , áp suất trong bình là 0,95 atm. X có công thức phân tử là: 
A. C2H4O2 B. CH2O2 C. C4H8O2 D. C3H6O2 * 
Bài 3: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2 (đo cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3 * B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lit khí X cần 5 lit khí O2, su phản ứng thu được 3 lit CO2 và 4 lit hới nước (biết các khí đo ở cùng điều kiện) . Công thức phân tử của X là: 
A. C3H8O B. C3H8O3 C. C3H8 * D. C3H6O2 
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẫm cháy lần lượt đi qua binh đựng CaCl2 khan và KOH, thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 1,26g còn lại 224 ml khí N2 (ở đktc). Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử của X là: 
A. C6H7N * B. C6H7NO C. C5H9N D. C5H7N 
Bài 6: Phân tích thành phần nguyên tố của axit cácboxylic Xthấy có 34,615%C và 3,84%H. Vậy X là:
A. Axit axetic B. Axit Fomic C. Axit Acrylic D. Axit Malonic * 
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X gồm C, H, O với thành phần các nguyên tố thoã mãn: 8(mC + mH) = 7mO. Biết X có thể điều chế trực tiếp từ Glucozơ. công thức phân tử của X là: 
A. C3H8O B. C3H6O3 * C. C4H8O4 D. C2H4O2 
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,416g một amin Y no , đơn chức, sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẫm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,2g kết tủa. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N B. C3H9N * C. CH5N D. C4H11N 
Bài 9: Hiđro hoá một hiđrocacbon X mạch hở , chưa no thành hiđrocacbon no phải dùng thể tích H2 gấp đôi thể tích hới hiđrcacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích X trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước (các thể tích ở cùng điều kiện ) . Công thức phân tử của X là: 
A. C3H8 B. C3H6 C. C5H8 * D. C6H10 
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,64g hiđrocacbon X thu được 4,032 lit CO2 (ở đktc) . Công thức phân tử của A là
A. C5H8 B. C3H6 C. C3H8 * D. C6H12 
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ X thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỷ khối hơi của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của A là
A. CH2O * B. C2H4O C. C2H6 D. C2H4O2 
Bài 12: Có ba chất hữu cơ A, B, C mà phân tử khối của chúng lập thành cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi đốt đều thu được CO2 và H2O với tỷ lệ là 2 :3. Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là:
A. C2H4 , C2H4O và C2H4O2 B. C2H4 , C2H6O và C2H6O2 
 C. C3H8 , C3H8O và C3H8O2 D. C2H6 , C2H6O và C2H6O2 * 
Bài 13: Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X với 900 cm3 oxi dư rồi đốt . Thể tích hỗn hợp sau khi đốt là 1,2 lit. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước còn lại 0,8 lit, tiếp tục cho đi qua dung dịch NaOH thì còn lại 0,4 lit ( các thể tích ở cùng điều kiện) . Công thức phân tử của X là:
A. C2H6* B. C2H4 C. C3H6 D. C3H8 
Bài 14: Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon X cần vừa đủ 5,5 thể tích oxi. Công thức phân tử X là:
A. C4H6 * B. C2H4 C. C6H6 D. C3H8 
Bài 15: Oxi hoá hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ X bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lit CO2 (ở đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giam đi 9,6g. Công thức phân tử X là:
A. C2H6O* B. C2H4O C. C2H6O2 D. C3H8O 
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X cần dùng 28,8g oxi, thu được 13,44 lit CO2 (ở đktc) . Biết tỷ khối hơi của X so với không khí là d với 2 < d < 2,5. Công thức phân tử X là: 
A. C5H10 * B. C4H8 C. C5H12 D. C4H10 
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 18g hợp

File đính kèm:

  • docLap CTPT.doc
Giáo án liên quan