Bài tập về amin và aminoaxit

Bài 1. a) Viết các công thức cấu tạo của các chất có CTPT C3H9O2N biết các chất đó vừa có khả năng phản ứng với axit lại vừa có khả năng phản ứng với bazơ.

 b) Cho chất A có công thức C3H10O3N2 biết A tác dụng với KOH vừa đủ thu được một chất hữu cơ bậc một và một dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được hơi nước và một muối vô cơ duy nhất. Xác định CTCT của A.

 

doc1 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về amin và aminoaxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về amin và aminoaxit
Bài 1. a) Viết các công thức cấu tạo của các chất có CTPT C3H9O2N biết các chất đó vừa có khả năng phản ứng với axit lại vừa có khả năng phản ứng với bazơ.
 b) Cho chất A có công thức C3H10O3N2 biết A tác dụng với KOH vừa đủ thu được một chất hữu cơ bậc một và một dung dịch A’. Cô cạn dung dịch A’ thu được hơi nước và một muối vô cơ duy nhất. Xác định CTCT của A.
Bài 2. Đốt cháy 7,7 gam hai hợp chất A và B là đồng phân của nhau thu được 8,8 gam CO2, 6,3 gam nước và 1,12 lit N2(đktc). Biết trong phân tử chỉ chứa một nguyên tử nitơ
Xác định CTPT của A,B.
Xác định CTCT của A, B biết chúng vừa có khả năng phản ứng với axit lại vừa có khả năng phản ứng với bazơ.
A và B đựng trong hai lọ riêng biệt, bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết chúng.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam este A được điều chế từ aminoaxit X và rượu metylic ta được 3,25 gam nước, 3,36 lit CO2 và 0,56 lít N2(đktc). Tỉ khối của A so với không khí bằng 3,069.
Tìm CTPT viết CTCT của A và X
Để điều chế 133,5 gam A cần dùng bao nhiêu gam rượu metylic và bao nhiêu gam X biết hiệu suất phản ứng là 76%.
Viết phản ứng trùng ngưng của X thành polyme.
Cho 1,5 gam X phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 0,3M rồi đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm.
Bài 4. A lμ chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-aminoaxit (aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh chứa một nhóm amino vμ 2 nhóm cacboxyl) vμ một r−ợu đơn chức. Thủy phân hoμn toμn một l−ợng chất A trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu đ−ợc 1,84 gam một r−ợu B vμ 6,22 gam chất rắn khan C. Đun nóng l−ợng r−ợu B trên với H2SO4 đặc ở 170oC thu đ−ợc 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng lμ 75%. Cho toμn bộ chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl d− rồi cô cạn, thu đ−ợc chất rắn khan D. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng.
1. Tìm công thức phân tử vμ viết công thức cấu tạo của A.
2. Tính khối l−ợng chất rắn D.
Bài 5. Có hai amin bậc I: A(đồng đẳng của anilin) và B(đồng đẳng của mêtylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra khí cacbonic, hơi nước và 336cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin B thấy VCO2 : VH2O = 2:3.
	Viết các phương trình phản ứng. Xác định CTCT của A và B, biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ para, còn tên của B có tiếp đầu ngữ n. So sánh tính bazơ của A và B.
Bài 6. Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối.
Tính tổng số mol 2 amin trong hỗn hợp và nồng độ mol trong dung dịch HCl.
Tính thể tích khí nitơ và cacbonic thu được (đktc) nếu đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 amin trên.
Xác định CTCT của 2 amin, biết rằng hỗn hợp 2 amin được trộn theo số mol bằng nhau.

File đính kèm:

  • docbai ta pamino ait hay.doc
Giáo án liên quan