Bài tập tổng hợp Hidrocacbon (tiết 1)

1. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 21,28 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Hãy cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?

 A. ankan B. anken C. ankin D. cả ankin và ankađien

2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen và hiđrocacbon mạch hở A thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 1: 1. Hãy cho biết A thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. ankan B. anken C. ankin D. ankađien

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tổng hợp Hidrocacbon (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tỏc dụng với khớ clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tờn gọi của X là
	A. 2-Metylbutan. 	B. etan	C. 2,2-Đimetylpropan.	D. 2-Metylpropan.
4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Lựa chọn công thức phân tử đúng của X.
A. C2H4	B. C3H6	C. C4H8	D. C5H10.
5. Cho một HC A đốt cháy với lượng oxi dư . Cho sp cháy đi lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2khan và bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng các bình lần lượt tăng lên là 7,2g và 13,2g. Xđ CTPT của A
6. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là
C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
7.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
40 gam.
B. 20 gam.
C. 100 gam.
D. 200 gam.
8. Đốt cháy hoàn toàn 112ml 1 hiđrocacbon A là chất khí (đktc) rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 chứa KOH dư, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 0,18g bình 2 tăng 0,44g 
a, Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 2 thì khối lượng tăng bao nhiêu 
A . 0,26 B. 0,46 C . 0,36 D . 0,62
b, Xác định công thức phân tử của A
A: C2H6 B: C2H4 C: C3H6 D: C4H8
9. Khi đốt cháy 1lít khí X cần 5 lít O2 , sau phản ứng thu được 3 lit CO2 và 4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của X biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
A: C3H8 B: C3H6 C: C2H4 D: Cả A, B ,C đều sai 
10. Cho 0,5 lít hỗn hợp hiđrocacbon A và khí CO2 vào 2,5 lít O2 (lấy dư) rồi đốt. Sau phản ứng, thể tích của hỗn hợp sản phẩm là 3,4 lít. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua thiết bị làm lạnh thể tích còn lại 1,8lít và sau khi cho lội qua KOH chỉ còn 0,5lít khí thoát ra (Các thể t]ch đo cùng điều kiện).
a) Xác định A. 
A: C2H6 B: C3H8 C: C4H10 D: Câu B đúng 
b) % thể tích của A và CO2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A: 80 và 20 B: 70 và 30 C: 60 và 40 D: 50 và 50 
11. Đốt cháy 400 ml hỗn hợp gồm hiđrocacbon và H2 với 900 ml O2 (còn dư) thể tích khí thu được là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 ml. Cho hỗn hợp này lội qua dung dịch KOH đặc thì còn 400ml các khí đo cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử Hiđrocacbon.
A: C4H6 B: C3H6 C: C2H6 D: Câu B đúng 
12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (I) đựng P2O5 dư, ống (II) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (I) và ống (II) là 9:44. Vậy X là
C2H4.
B. C2H2.
C. C3H8.
D. C3H4.
Dạng 3: Xác định CTPT của 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
1. Hỗn hợp X gồm hai ankan liên tiếp có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của hai ankan là
CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. Tất cả đều sai.
2.Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liờn tiếp trong dóy đồng đẳng thỡ thu được 22,4 lớt CO2 (ĐKTC ) và 25,2 g H2O.Hai hiđrocacbon đú là 
A.C2H6 và C3H8 	B. C3H8 và C4H10	C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14
3.Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liờn tiếp cú khối lượng là 24,8 gam. Thể tớch tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lớt( đktc). Cụng thức phõn tử của cỏc ankan là:
A.C2H6 và C3H8 	B. C3H8 và C4H10	C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14 
4.Hỗn hợp 2 hiđrocacbon cú phõn tử khối hơn kộm nhau 14 đvc .Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp trờn ta thu được 5,6 lớt khớ CO2 ( đktc ) và 6,3 gam hơi nước. Cụng thức phõn tử của hai hiđrocacbon đú là: 
A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C3H6 và C4H8 	D. C4H8 và C6H12 
5.Một hỗn hợp ( X ) gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau .Nếu cho 5,6 lớt hỗn hợp X (ĐKTC ) đi qua bỡnh đựng dung dịch Brom cú dư thỡ thấy khối lượng bỡnh tăng 8,6 gam .Cụng thức phõn tử của 2 ankin là: 
A. C3H4 và C4H6 	B. C4H6 và C5H8 	C. C2H2 và C3H4 
6.Đốt cháy hoàn toàn hhA gồm 2 ankin kế tiếp nhau . Cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng lên 8,66g và tạo thành 16 gam kết tủa.Tìm CTPT 2 ankin và viết phản ứng tráng gương của 2 ankin trên.
7. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 công thức phân tử của 2 anken đó là:
	A. C2H4 và C3H6	B. C3H6 và C4H8	C. C4H8 và C5H10	D. C5H10 và C6H12.
8. Đốt chỏy hoàn toàn 4,12 g hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng kế tiếp tạo ra 12,32 g CO2. Xỏc định 2 ankan
9.Một hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp cú khối lượng 24,8g, thể tớch tương ứng là 11,2 lớt ở đktc.
a.Xỏc định CTPT của ankan. b. Xỏc định % thể tớch của từng chất trong hỗn hợp đầu?
Dạng4: Xác định CTPT của 2 hidrocacbon không kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
1.Đốt cháy toàn bộ 10,2g hh gồm 2 HC mạch hở no cần 25,8lit O2 (đktc).
Xđ CTPT của 2 HC biết M hai HC 60.
2. Cho 4,48 lit hai HC thuộc dùng dãy đồng đẳng bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho đI qua bình 1đựng dd H2SO4 đ thì khối lượng bình tăng lên 12,6g bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì tạo thành 50gam kết tủa . Lập CTPT 2 HC biết 2HC đều ở thể khí ở đktc 
3. Cho hh 2 HC no t/d với clo theo tỉ lệ 1:1 thì thấy tốn 2,24lit Cl2 (đktc) Thu đc sp đem đốt cháy hoàn toàn thu đc 5,5g CO2 .Mặt khác đem sp cháy cho đI qua dd H2SO4đ thì thấy khối lượng bình tăng thêm 4,05g. Tìm CTPT 2HC
4. Đốt cháy 4,48lit hh 2 HC no có tỉ lệ về thể tích là 1:3 .Sau pư cho sp cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì thấy tạo thành 45g kết tủa. Tìm 2 HC và % về khối lượng biết các thể tích khí đo ở đktc.
5. Đốt cháy 6,72 lit hh gồm 2 HC no đc trộn theo tỉ lệ 1: 5. Sau pư cho sp cháy đI qua bình đựng 1,2lit dd Ca(OH)2 0,5M thì thấy tạo thành 55g kết tủa. Tìm CTPT hai HC
6.Đốt một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon A và B cú KLPT hơn kộm nhau 28 đvC thỡ thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Xỏc định A và B.
7.Hỗn hợp 2 ankan ở thể khớ cú phõn tử khối hơn kộm nhau 28 đvc .Đốt chỏy hoàn toàn 2,24 lớt hỗn hợp trờn ta thu được 6,72 lớt khớ CO2( cỏc khớ đo ở đktc ) .Cụng thức phõn tử của 2 ankan là 
A. CH4 và C3H8 B. C2H6 và C4H10 C. CH4 và C4H10 D. C3H8 và C5H12 
8.Hỗn hợp 2 hiđrocacbon cú phõn tử khối hơn kộm nhau 28đvc .Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp trờn ta thu được 6,72 lớt khớ CO2 ( đktc ) và 7,2 gam hơi nước . Cụng thức phõn tử của hai hiđrocacbon đú là: 
A. CH4 và C3H8 B. C2H4 và C4H8 C. C3H6 và C5H10 D. C2H6 và C4H10 E. Khụng xỏc định được .
9.Hỗn hợp 2 hiđrocacbon cú phõn tử khối hơn kộm nhau 28đvc .Đốt chỏy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp trờn ta thu được 8,96 lớt khớ CO2 ( đktc ) và 7,2 gam hơi nước . Cụng thức phõn tử của hai hiđrocacbon đú là: 
A. C5H12 và C3H8 B. C2H4 và C4H8 	C. C3H6 và C5H10 D. C4H8 và C6H12 E. C4H10 và C6H14 .
Dạng 5: Các loại phản ứng khác
1. Khi cho Br2 tác dụng với một hiđrocacbon thu được một dẫn xuất brom hoá duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. CTPT của hiđrocacbon là
C5H12.
B. C5H10.
C. C4H10.
D. Không xác định được.
2. Hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp trên làm mất màu vừa đủ 80gam dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4. Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là các chất nào dưới đây?
C2H6 và C2H4.
B. C3H8 và C3H6.
C. C4H10 và C4H8.
D. C5H12 và C5H10.
3. Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lit X (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 gam. Công thức phân tử của hai ankin đó là
C2H2 và C3H4.
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8.
D. C5H8 và C6H10.
4. Cho 0,896 lit (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0g. Công thức phân tử của hai anken là
C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. Phương án khác.
5. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) vào bình đựng dung dịch Br2 dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng brom đã phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh X (đktc) thu được 15,4 gam CO2. Hỗn hợp X gồm :
A. C2H4 và C3H4	B. C2H2 và C3H6	C. C2H2 và C4H8	D. C2H4 và C4H6 .
6. Cho 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với Ag2O/ dd NH3 thu được 26,4 gam kết tủa. Vậy X là:
A. CH2=CH-CºCH 	B. HCºC-CºCH	C. HCºCH	D. CHºC-CH(CH3-CºCH.
7. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với Ag2O/ dd NH3 thì thu được kết tủaY có phân tử khối là 292. Hãy cho biết, X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
8. Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,015 mol Ag2O trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. CH3-CºCH và CH3-CºC-CH3 	B. CH3-CºCH và CH3-CH2-CºCH	
C. CH3-CºCH và CH3-CºC-CH2-CH3	D. HCºCH và CH3-CºCH.
9. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch brom 16% thấy dung dịch brom mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí bay ra thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Vậy công thức của anken và ankan lần lượt là : 
A. CH4 và C2H4	B. C2H6 và C2H4	C. C2H6 và C3H6	D. CH4 và C3H6 .
10. Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom. Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO2 và b gam nước.Lựa chọn giá trị đúng của a, b.
A. a =7gam và b=9 gam	B. a =7gam và b=10,8gam	C. a = 7gam và b = 12,6gam	D. a=8,4gam và b=10,8gam
11. (CĐ – 2007) Khi cho ankan X (83,72% khối lượng cacbon trong phõn tử) tỏc dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sỏng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phõn của nhau. Tờn của X là	
	A. butan	B. 2- metylpropan	C. 2,3-đimetylbutan	D. 3-metylpentan.
12. (KA – 2007) Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mo

File đính kèm:

  • docHOA12BT TONG HOP Hidrocacbon.doc
Giáo án liên quan