Đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lần 1

Câu 1: Saccacozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng:

A. Tráng gương. B. Thuỷ phân. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. đổi màu iôt.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nông Cống II đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lần 1
Lớp :............................. ( Khối 12 nâng cao 2010-2011) 
Mã đề 001
Họ và Tên :.............................. Học kỳ I 
Đề chính thức
I Phần Trắc Nghiệm: (2 điểm) ( Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng các câu sau )
Câu 1: Saccacozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng:
A. Tráng gương.	B. Thuỷ phân. 	 C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	 D. đổi màu iôt.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng:
Chất béo không tan trong nước. 
 Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Câu 3: Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại:
A. Monosaccarit.	B. đisaccarit.	C. polisaccarit.	D. poliancol.
Câu 4: Glucozơ thể hiện tính khử khi phản ứng với:
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ bình thường.	B. Cu(OH)2 khi đun nóng.
C. H2 (Ni, t0).	D. Phản ứng lên men.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột X Y axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ và ancol etylic.	B. mantozơ và glucozơ.
C. glucozơ và etyl axetat.	D. ancol etylic và anđehit axetic.
Câu 6: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
A. 21,6 g.	B. 32,4 g.	C. 10,8 g.	D. 16,2 g.
Câu 7: Để phân biệt các dung dịch saccacozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit. Dùng hoá chất nào sau đây: 
A. Cu(OH)2/OH-, to	B. dd AgNO3/ NH3	 C. H2/ Ni, to	D. Vôi sữa.
Câu 8: Chất có công thức phân tử: C2H4O2 có số đồng phân loại đơn chức là:
A. 1	B. 2	 C. 3	D. 4.
II Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam 1 este no đơn chức mạchhở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc)
Xác định công thức phân tử của X.
Viết tất cả các đồng phân este của X và gọi tên?
Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình hoá học.
Câu 10: (2,5 điểm) Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy biến hoá sau:
 C
C2H4 CH3CHO A B 
 D
Câu 11: ( 2,5 điểm) Trình bầy phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau:
Glucozơ, saccacozơ, tinh bột, etanol, glixerol. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
 Bài làm
I-Phần trắc nghiệm-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
II-Phần tự luận ........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Trường THPT Nông Cống II đề kiểm tra 1 tiết môn hoá học lần 1
Lớp :............................. ( Khối 12 nâng cao 2010-2011) 
Mã đề 002
Họ và Tên :.............................. Học kỳ I 
Đề chính thức
I Phần Trắc Nghiệm: (2 điểm) ( Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng các câu sau )
Câu 1: Chất có công thức phân tử: C2H4O2 có số đồng phân loại đơn chức là:
A. 1	B. 2	 C. 3	D. 4.
Câu 2: Để phân biệt các dung dịch saccacozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit. Dùng hoá chất nào sau đây: 
A. Cu(OH)2/OH-, to	B. dd AgNO3/ NH3	 C. H2/ Ni, to	D. Vôi sữa.
Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là:
A. 21,6 g.	B. 32,4 g.	C. 10,8 g.	D. 16,2 g.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột X Y axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ và ancol etylic.	B. mantozơ và glucozơ.
C. glucozơ và etyl axetat.	D. ancol etylic và anđehit axetic.
Câu 5: Glucozơ thể hiện tính khử khi phản ứng với:
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ bình thường.	B. Cu(OH)2 khi đun nóng.
C. H2 (Ni, t0).	D. Phản ứng lên men.
Câu 6: Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại:
A. Monosaccarit.	B. đisaccarit.	C. polisaccarit.	D. poliancol.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng:
Chất béo không tan trong nước. 
 Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Câu 8: Saccacozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng:
A. Tráng gương.	B. Thuỷ phân. 	 C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	 D. đổi màu iôt.
II Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam 1 este no đơn chức mạchhở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc)
Xác định công thức phân tử của X.
Viết tất cả các đồng phân este của X và gọi tên?
Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình hoá học.
Câu 10: (2,5 điểm) Viết các phương trình hoá học để thực hiện dãy biến hoá sau:
 C
C2H4 CH3CHO A B 
 D
Câu 11: ( 2,5 điểm) Trình bầy phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau:
Glucozơ, saccacozơ, tinh bột, etanol, glixerol. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
 Bài làm
I-Phần trắc nghiệm-
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
II-Phần tự luận ........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde kiem tra 1 tiet lan 1 ma de 001.doc