Bài tập Sinh học Lớp 12: Di truyền học quần thể
SỬ DỤNG CÁC DỮ LIỆU SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU SỐ 1,2:
Nếu trong một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là: AA = 0,42 ; Aa = 0,46 ; aa = 0,12.
Câu 1: Thì tỉ lệ tần số tương đối của các alen là:
A. A = 0,42; a = 0,12. B. A = 0,6; a = 0,4. C. A = 0,65; a = 0,35. D.A = 0,88; a = 0,12.
Câu 2: Thì tỉ lệ phân bố kiểu gen ở thế hệ tiếp theo là:
A. 0,4225AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa; B. 0,3600AA : 0,4800 Aa : 0,1600 aa;
C. 0,1764AA : 0,6790 Aa : 0,1440 aa; D. 0,7744AA : 0,0816 Aa : 0,1440 aa;
SỬ DỤNG CÁC DỮ LIỆU SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU SỐ 3,4:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố kiểu gen là: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 3: Tần số tương đối của các alen là:
A. A = 0,7; a = 0,3. B. A = 0,6; a = 0,4. C. A = 0,5; a = 0,5. D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 4:Tỉ lệ phân bố kiểu gen ở quần thể tiếp theo là:
A. 0,1764AA : 0,6790 Aa : 0,1440 aa; B. 0,3600AA : 0,4800 Aa : 0,1600 aa;
C. 0,4225AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa; D. 0,7744AA : 0,0816 Aa : 0,1440 aa;
Câu 5: Các quần thể sau quần thể nào đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,3600AA : 0,4800 Aa : 0,1600 aa; B. 0,09AA : 0,42 Aa : 0,49 aa;
C. 0,4225AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa; D. Cả A, B, C.
Câu 6: Trong quần thể Hacđi- Vanbec, Có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen a a. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
ể đa bội không có đặc điểm nào sau đây? a thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật. b những cá thể đa bội lẻ có khả năng sinh sản hữu tính, kể cả sinh sản sinh dưỡng. c sinh trưởng nhanh phát triển mạnh. d sức sống cao, năng suất cao, phẩm chất tốt. 41/ Các thể đột biến nào sau đây ở người, là hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n + 1: a hội chứng Klinfenter, Down, sứt môi, thừa ngón, chết yểu, ngón trỏ dài hơn ngón giữa, b hội chứng Klinfenter, Down, sứt môi, thừa ngón, chết yểu, ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. c sứt môi, thừa ngón, chết yểu, ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. d hội chứng Klinfenter, Down, sứt môi, thừa ngón, chết yểu, ngón trỏ dài hơn ngón giữa. 42/ Hội chứng Đao là loại hội chứng: a xuất hiện do tế bào sinh dưỡng có 3 NST thứ 21, làm biến đổi hình thái cơ thể, si đần và vô sinh. b làm biến đổi hình thái cơ thể, si đần và vô sinh. c xuất hiện do đột biến ở mẹ, không do đột biến ở bố. d xuất hiện do tế bào sinh dưỡng có 3 NST thứ 21 43/ Giống nhau giữa biến dị tổ hợp và đột biến là: a có sự thay đổi cấu trúc của gen. b có sự thay đổi số lượng NST. c có sự thay đổi cấu trúc của NST.. d đều di truyền cho thế hệ sau 44/ Nguyên nhân của đột biến NST là: a rối loạn qúa trình trao đổi chất nội bào,các tác nhân lý học của môi trường b các tác nhân hoá học của môi trường, c các tác nhân hoá học của môi trường, các tác nhân lý học của môi trường d rối loạn qúa trình trao đổi chất nội bào, các tác nhân lý hoá của môi trường. 45/ Thể đa bội được nhận biết bằng phương pháp nào? a li tâm siêu tốc, đếm số NST trong tế bào dưới kính hiển vi. b nhìn cơ thể đa bội bằng mắt thường. c nhìn cơ thể đa bội bằng mắt thường, li tâm siêu tốc. d nhìn cơ thể đa bội bằng mắt thường,đếm số NST trong tế bào dưới kính hiển vi. 46/ Có thể tạo ra thể đơn bội bằng cách: a gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân, tạo điều kiện cho loại giao tử này thụ với giao tử bình thừơng b gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân, tạo điều kiện cho loại giao tử này thụ với giao tử bình thừơng; lai hữu tính diữa thể tứ bội với thể lưỡng bội. c gây rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân, tạo điều kiện cho loại giao tử này thụ với giao tử bình thừơng; xử lý cônxixin khi phân bào nguyên phân. d xử lý cônxixin khi phân bào nguyên phân. 47/ Thể 1 nhiễm là thể: a thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó b thiếu 1 NST ở 1 cặp nào đó c tế bào chỉ có 1 NST. d tế bào mang 1 cặp NST 48/ Đặc điểm chung của các đột biến là: a xuất hiện ở từng cá thể, ngẫu nhiên, vô hướng, có thể di truyền cho các thế hệ sau. b xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được. c xuất hiện ở từng cá thể, dịnh hướng, không di truyền. d xuất hiện ở từng cá thể, định hướng, có thể di truyền cho đời sau. 49/ Cơ chế xuất hiện thể đa bội là: a rối loạn cơ chế phân li NST trong quá trình giảm phân. b rối loạn cơ chế phân li NST trong quá trình giảm phân. c 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào. d tất cả các cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong phân bào. 50/ Nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST: a do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào. b do NST nhân đôi không bình thường. c do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. d do tế bào già nên có một số cặp NST không phân li trong quá trình phân bào giảm nhiễm. 51/ Xét 2 NST không tương đồng mang các đoạn lần lượt là: ABCDEF.HIK và MNOP.VT. Sau đột biến đã xuất hiện NST có cấu trúc (1) ABCDH.FEIK và MNOP.VT; (2) MNDEF.HIK và ABCOP.VT. (1) và (2) lần lượt là dạng đột biến: a đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST. b quay đoạn và chuyển đoạn. c đảo đoạn và chuyển đoạn lhông tương hỗ. d đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ. 52/ Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì: a chúng thường không có hạt hoặc hạt rất bé. b chúng không có cơ quan sinh sản. c chúng không tạo được giao tử do phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân. d chúng chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành. 53/ Theo quan niệm hiện đại, có những loại biến dị nào sau đây: a thường biến và đột biến. b biến dị tổ hợp và đột biến. c biến dị di truyền và biến dị không di truyền. d đột biến gen và các biến dị tổ hợp. 54/ Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là: a mất đoạn lớn. b lặp đoạn vì mất đoạn lớn. c đảo đoạn. d chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. 55/ Đột biến được ứng dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác là: a đảo đoạn NST. b chuyển đoạn NST. c lặp đoạn NST. d mất đoạn NST. PHẦN ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO VÀ KỸ THUẬT DI TRUYỀN 1/ Trong kĩ thuật cấy gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ ADN của plasmit sau khi đã: a cắt bỏ đi một đoạn gen của nó. b ghép vào một đoạn gen của tế bào cho . c đưa vào vi khuẩn E.côli. d thêm vào một đoạn gen của tế bào nhận. 2/ Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo: a hoocmôn sinh trưởng. b thể đa bội c hoocmôn insulin. d chất kháng sinh 3/ Sắp xếp thứ tự các bước trong thao tác kỹ thuật di truyền cấy gen: I-Cắt mở vòng ADN của plasmit và cắt đoạn gen mong muốn của tế bào cho. II-Nối đoạn gen cấy vào ADN của plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp. III-Tách ADN của plasmit và ADN của tế bào cho. IV-Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn E. côli. V-Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện a III; I; IV; II; V. b III; I; II; IV; V. c III; IV; I; II; V. d I; II; III; IV; V. 4/ Enxim được sử dụng cắt tách đoạn ADN trong kĩ thuật cấy gen là: a rêparaza b pôlimeraza c đêhiđrôgenaza d restrictaza 5/ Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là: a cônxixin. b EMS. c NMU. d 5 - BU. 6/ Đặc điệm không phải của plasmit: a nằm trên nhiễm sắt thể. b có khả năng tự phân đôi. C có thể bị đột biến. d có namg gen qui định tính mạng. 7/ Phần lớn chất kháng sinh hiện nay có nguồn gốc từ: a nấm. b vi khuẩn E. côli. c thể thực khuẩn. d xạ khuẩn. 8/ Trong chọn giống thực vật để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân phóng xạ, người ta chiếu xạ lên ahạt khô; hạt nảy mầm; hạt phấn; bầu nhuỵ bhạt khô; hạt nảy mầm; đỉnh sinh trưởng của thân cành; hạt phấn; bầu nhuỵ c hạt khô; hạt nảy mầm; đỉnh sinh trưởng của thân cành. d đỉnh sinh trưởng của thân cành; hạt phấn; bầu nhuỵ 9/ Trong kỹ thuật cấy gen thông qua sử dụng plasmit làm thể truyền tế bào nhận được dùng phổ biến là......[A]...nhờ vào đặc điểm ....[B]... của chúng. [A] và [B] là: a E.côli; sinh sản nhanh. b virut; sinh sản nhanh c virut; cấu tạo đơn giản. d E.côli; cấu tạo đơn giản. 10/ Plasmit có thể tìm thấy ở: a thực vật b vi khuẩn, người và động vật, thực vật c vi khuẩn. d người và động vật 11/ Các tia phóng xạ có khả năng gây ra: a đột biến gen; đột biến cấu trúc NST. b đột biến số lượng NST c đột biến gen; đột biến NST. d đột biến gen. 12/ Tế bào cho trong kỹ thuật cấy gen là của: a người, động vật, thực vật và vi sinh vật. b người, động vật. c động vật, thực vật, người. d thực vật, động vật. 13/ Plasmit của vi khuẩn có đặc điểm gì thuận lợi cho kỹ thuật cấy gen? a dễ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn; chứa ADN dạng vòng. b Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn; dễ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn; chứa ADN dạng vòng. c Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn; dễ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn. d chứa ADN dạng vòng; Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn. 14/ Kháng sinh được tổng hợp trên quy mô công nghiệp thông qua việc cấy gen tổng hợp kháng sinh từ.....[A]...vào những chủng ....[B]...dễ nuôi và sản sinh nhanh.[A] và [B] lần lượt là" a xạ khuẩn, nấm. b xạ khuẩn , vi khuẩn E. côli. c vi khuẩn, xạ khuẩn E. côli. d nấm, xạ khuẩn. 15/ Phương pháp phổ biến nhất hiện nay được con người ứng dụng để gây đột biến thể đa bội là: a dùng cônxixin với nồng độ 0,1 - 0,2%. b sử dụng EMS hay 5 - BU hay NMU. c chiếu xạ với liều lượng và thời gian thích hợp. d xử lý trực tiếp hoá chất lên mô của cá thể muốn gây đột biến. 16/ Trên thực tế, việc gây đột biến nhân tạo để chọn giống thường không có hiậu quả ở động vật bậc cao vì: a động vật ít phát sinh đột biến. b cơ thể động vật lớn. c chúng hung dữ. d cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể; chúng dễ chết. 17/ Tác nhân có thể làm thêm vào hay mất đi một nuclêôtit: a nitrôzô mêtyl urê ( NMU ). b 5 - brôm uraxin ( 5 - BU ). c acridin. d êtylmêtan sunfonat ( EMS ). 18/ Tác nhân nào gây đột biến NST? a tia bêta. b cônxixin; tia bêta. c chùm neutron; cônxixin; tia bêta. d chùm neutron; cônxixin 19/ Tổ chức sống nào sau đây có thể sử dụng làm thể truyền trong kĩ thuật cấy gen? a plasmit hoặc vi khuẩn E.côli b nấm hoặc thể thực khuẩn c vi kuẩn E.côli d thể thực khuẩn hoặc Pasmit . 20/ Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là: a làm tăng trọng nhanh ở vật nuôi, tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống. b tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống, làm tăng khả năng sinh sản của cá thể, làm tăng trọng nhanh ở vật nuôi. c tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống, làm tăng khả năng sinh sản của cá thể. d làm tăng khả năng sinh sản của cá thể, làm tăng trọng nhanh ở vật nuôi. 21/ Tác nhân làm cơ chế nội cân bằng trong cơ thể để tự bảo vệ không khởi động kịp, gây chấn thương bộ máy di truyền là: a sốc nhiệt. b tia tử ngoại. c tia phóng xạ. d cônxixin. 22/ Tia tử ngoại chỉ được dùng để gây đột biến ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn do: a có tác dụng gây ion hoá rất mạnh. b không gây được đột biến gen. c có khả năng phá huỷ khi xử lí trên các đối tượng khác. d không có khả năng xuyên sâu. 23/ Kĩ thuật cấy gen là: a chuyển một đoạn ADN từ tế bào này sang tế bào khác. b tác động làm thay đổi cấu trúc gen trong tế bào c tác động làm tăng số lượng gen trong tế bào. d chuyển ADN từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. 24/ Chất kháng sinh được tạo ra từ hoạt động sống của: a thực vật. b vi sinh vật. c con người. d động vật. 25/ Loại hoá chất có tác d
File đính kèm:
- Trac nghiem Sinh 12-DT QT.doc