Bài tập Luyện tập và nâng cao dẫn xuất halogen - Ancol - phenol
Chủ đề 1.Ancol tách nước tạo ete
Câu 1.X là hỗn hợp 2 ancol.Cho X tác dụng với H2SO4 ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete .Lấy 1 trong 3 ete (đơn chức) đem đốt cháy thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol nCO2:nH2O=5:6. Hai ancol đó là
a.ancol etylic b.ancol metylic và ancol etylic
c. ancol metylic và ancol propylic d. ancol etylic và ancol propylic
Câu 2. Đun nóng m1 (g) ancol no đơn chức X với H2SO4 ở điều kiện thích hợp thu được m2 (g) hợp chất hữu cơ Y.Tỉ khối hơi của X so với Y là 1,4375.(hiệu suất phản ứng coi như 100%).Ancol X là
a.CH3OH b.C2H5OH c.C3H7OH d.C4H9OH
Câu 3.Thực hiện phản ứng tách nước với ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B.dB/A =1,7. CTPT A là
a. C2H5OH b. C3H7OH c. C4H9OH d.C5H11OH
Câu 4. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4ở 1400C thu được 21,6 g nước và 72,0 g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2 ancol,số mol mỗi ancol,mỗi ete là
a.CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 1,2 mol b. CH3OH và C2H5OH; 1,2mol ; 0,4mol
c. C2H5OH và C3H7OH; 0,4 mol ; 1,2 mol d. CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 0,4 mol
Câu 5. Khi đun nóng hỗn hợp 3 ancol X,Y,Z(đều có số nguyên tử C >1)với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2 olephin là đồng đẳng kế tiếp nhau .Lấy 2 trong 3 ancol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,64g ete.Làm bay hơi 1kg bằng ¼ khối lượng ete thu được ở trên cho thể tích bằng thể tích của 0,24g oxi cùng điều kiện .Công thức cấu tạo của 3 ancol là.
a.C2H5OH ;CH3CHOHCH3 ;CH3CH2CH2CH2OH b. C2H5OH ;CH3CHOHCH3 ; CH3CH2CH2OH
c.C3H7OH ;CH3CH2CHOHCH3 ; CH3CH2CH2CH2OH d.Cả b và c đúng.
Câu 6. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở đơn chức với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete.Lấy X là một trong các ete đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỉ lệ nX : nCO2 : nH2O=0,5 : 2 : 2 . CTCT của 2 ancol là
a.CH3OH ,CH2OH-CH=CH2 b.CH3OH; C4H7OH c.C2H5OH; CH2=CH-CH2OH
BÀI TẬP luyện tập và nâng cao DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL GIÁO VIÊN LÊ LIÊN- TRƯỜNG THPT MỸ ĐỨC A Chủ đề 1.Ancol tách nước tạo ete Câu 1.X là hỗn hợp 2 ancol.Cho X tác dụng với H2SO4 ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete .Lấy 1 trong 3 ete (đơn chức) đem đốt cháy thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol nCO2:nH2O=5:6. Hai ancol đó là a.ancol etylic b.ancol metylic và ancol etylic c. ancol metylic và ancol propylic d. ancol etylic và ancol propylic Câu 2. Đun nóng m1 (g) ancol no đơn chức X với H2SO4 ở điều kiện thích hợp thu được m2 (g) hợp chất hữu cơ Y.Tỉ khối hơi của X so với Y là 1,4375.(hiệu suất phản ứng coi như 100%).Ancol X là a.CH3OH b.C2H5OH c.C3H7OH d.C4H9OH Câu 3.Thực hiện phản ứng tách nước với ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B.dB/A =1,7. CTPT A là a. C2H5OH b. C3H7OH c. C4H9OH d.C5H11OH Câu 4. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4ở 1400C thu được 21,6 g nước và 72,0 g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2 ancol,số mol mỗi ancol,mỗi ete là a.CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 1,2 mol b. CH3OH và C2H5OH; 1,2mol ; 0,4mol c. C2H5OH và C3H7OH; 0,4 mol ; 1,2 mol d. CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 0,4 mol Câu 5. Khi đun nóng hỗn hợp 3 ancol X,Y,Z(đều có số nguyên tử C >1)với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2 olephin là đồng đẳng kế tiếp nhau .Lấy 2 trong 3 ancol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 2,64g ete.Làm bay hơi 1kg bằng ¼ khối lượng ete thu được ở trên cho thể tích bằng thể tích của 0,24g oxi cùng điều kiện .Công thức cấu tạo của 3 ancol là. a.C2H5OH ;CH3CHOHCH3 ;CH3CH2CH2CH2OH b. C2H5OH ;CH3CHOHCH3 ; CH3CH2CH2OH c.C3H7OH ;CH3CH2CHOHCH3 ; CH3CH2CH2CH2OH d.Cả b và c đúng. Câu 6. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở đơn chức với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete.Lấy X là một trong các ete đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỉ lệ nX : nCO2 : nH2O=0,5 : 2 : 2 . CTCT của 2 ancol là a.CH3OH ,CH2OH-CH=CH2 b.CH3OH; C4H7OH c.C2H5OH; CH2=CH-CH2OH d.cả a,c đúng. Câu 7.Cho V(l) đktc hỗn hợp khí gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước được 12,9gA gồm 3 ancol. Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65g B gồm các ete .(Hiệu suất các phản ứng là 100%) Công thức cấu tạo của các anken là: a.C2H4; C3H6 b.C3H6; C4H8 c.C2H4; CH2=CH- CH3 d.CH2=CHCH3; CH3CH=CHCH3 Câu 8. Đun nóng 66,4 g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1400C ta thu được 55,6 g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhệt độ 1800C thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin.Hiệu suất các phản ứng coi như 100%.Công thức cấu tạo của 3 ancol là a.CH3OH,C2H5OH,C3H7OH b.CH3CHOHCH3 ,CH3CH2CH2OH,CH3CH2CH2CH2OH c. C2H5OH, CH3CHOHCH3 ,CH3CH2CH2OH d.Dáp án khác. Câu 9. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức X,Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp 3 ete .Lấy ngẫu nhiên1 trong 3 ete trong đó đem đốt cháy hoàn toàn được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. X,Y là a.2 ancol đơn chức chưa no b. 2 ancol đơn chức có số mol bằng nhau c. C2H5OH và CH3OH d. CH3OH,C2H5OH e. không xác định được. Câu 10. M gồm X,Y là đồng đẳng của ancol metylic đem đun nóng với H2SO4 đặc được 3 ete, trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong các ancol. Đốt cháy hoàn toàn M được 1,232 g CO2. Mặt khác cho hỗn hợp trên phản ứng với Na được 0,112 lit H2 (đktc).CTPT của X,Y là a.CH3OH và C2H6O b.C2H6O và C4H10O c.C2H6O và C3H8O d.cả A, B đúng Câu 11.Một hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH khi bay hơi chiếm thể tích 15,6 lit ở 109,20C,1atm. Cho hỗn hợp như trên tách nước tạo ete có khối lượng 14,3 g ; tỉ lệ mol giữa 2 ete đối xứng là 2:1. Số mol mỗi ete tạo thành là a.CH3OCH3 0,1mol ; C2H5OC2H5 0,05mol ; CH3OC2H5 0,1mol c.cả A,B đúng b. CH3OCH3 0,05mol ; C2H5OC2H5 0,1mol ; CH3OC2H5 0,1mol d. đáp án khác. Chủ đề 2.Ancol tách nước tạo anken. Câu 12. Đun nóng 57,5 g etanol với axit sunfuric đặc ở 1700C.Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua các bình chứa riêng rẽ :CuSO4 khan,NaOH đậm đặc, dd Brom dư trong CCl4.Sau khi thí nghiệm khối lượng bình cuối cùng tăng 21 g.Hiệu suất của quá trình đề hiđrat hoá là: a.59% b.55% c.60% d.70% Câu 13. Đun 1,66g hỗn hợp 2 ancol với axit sufric đặc thu được 2 anken kế tiếp nhau .(H=100%).Nếu đốt cháy 2 anken đó cần dùng 2,688 lit oxi ở đktc.Tìm CTCT 2 ancol biết ete tạo thành từ 2 ancol là 2 ete có nhánh. a. C2H5OH, CH3CH2CH2OH b. C2H5OH, CH3CHOHCH3 c. CH3CHOHCH3 , CH3CH2CH2CH2OH d. CH3CHOHCH3 , (CH3)3COH. Câu 14. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Ygồm các olefin.Nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 1,76 g CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng CO2 và nước là a.2,94g b.2,48g c.1,76g d.2,76g Câu 15. Đun nóng m1 gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 .(H=100%).CTPT của X là a. C2H5OH b. C3H7OH c.C4H9OH d. C5H11OH Câu 16. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A,B với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp .Y có tỉ khối so với X là 0,66.CTPT của A và B là a. CH3OH,C2H5OH b.C2H5OH ,C3H7OH c. C3H7OH, C4H9OH d. C4H9OH, C5H11OH Câu 17.Cho từ từ hỗn hợp 2 ancol no đơn chức có cùng số nguyên tử C vào axit sufuric đặc ở nhệt độ thích hợp thì thu được 3 anken (không tính đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit đktc hõn hợp 2 anken tạo ra 17,6 g CO2. Tên gọi của 2 ancol là a.Butan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol b.butan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol c.Butan-1-ol và 2-metylpropan-2-ol d.cả A,B đúng Câu 18.Một ancol đơn chức A t/d với HBr cho hợp chất B chứa 58,39% brom. Đun A với H2SO4 ở 1700C được 2 anken.Tên gọi của A là a.Butan-1-ol b.Butan-2-ol c.Pentan-2-ol d.2-metylpropan-2-ol Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn ancol A được 8,96 lit CO2 (27,30C; 1,1atm) và 9 g nước.Tiến hành loại nước của A được hỗn hợp 2 anken. Tên gọi của A là a.Pentan-2-ol b.Butan-2-ol c.Butan-1-ol d.tên gọi khác Câu 20.Cho a g ancol X đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2,688 lit (đktc) anken . Đốt cháy hết a g X thu được CO2 và H2O có m=17,04 g.Tìm CTPT của X và giá trị a Câu 21. Đun 2,72 g hỗn hợp gồm 2 ancol với H2SO4 đặc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp.Trôn 2 olefin này với 24,64 lit không khí (00C; 1atm) thành một hỗn hợp . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín.Sau một thời gian ngưng tụ hết hơi nước ,khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lit ở 270C ; 1,6974 atm.Tìm CTPT của 2 ancol. Câu 22.X gồm 2 ancol đơn chức A và B bị tách nước hoàn toàn tạo 7 g anken.Biết khối lượng hỗn hợp X là 10,6g và anken nặng nhất có thể điều chế từ 2 ancol này có tỉ khối so với không khí nhỏ hơn 2. Tìm CTPT của A,B. Câu 23.Hỗn hợp X gồm propanol và một ancol A cùng dãy đồng đẳng.Khi tách nước của hỗn hợp X được 2 anken có khối lượng bằng 0,675 lần khối lượng của X.TỈ lệ số mol 2 ancol là 2:1.(Hiệu suất các phản ứng là 100%).Tìm tỉ khối của X so với CO2 và CTPT của A. Câu 24.Khi đun nóng 28,75 g etanol với axit sunfuric đặc ở 1700C .Toàn bộ sản phẩm cho qua bình (1) đựng CuSO4 khan ,sau đó qua bình (2) đựng dd NaOH đặc, cuối cùng qua bình (3) đựng dd Brom dư trong CCl4.Sau thí nghiệm khối lượng bình 3 tăng10,5 g.Tính hiệu suất phản ứng xảy ra đầu tiên. Câu 25.Tách nước của m g một ancol đơn chức X thu được 226,8 g một anken.Cũng lượng ancol trên cho phản ứng với HBr thu được 442,8 g dẫn xuất Brôm có chứa nguyên tử Br liên kết với nguyên tử cacbon số 2.Hiệu suất 2 phản ứng theo thứ tự là 90% và 60%.Tìm CTCT của X.
File đính kèm:
- BTTN TOAN HALOGENPHENOLANCOL.doc