Bài tập Anken

1. Hỗn hợp X gồm propen và một đồng đẳng B theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). CTPT B?

2. Một hỗn hợp khí A đẳng mol gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số carbon. Cho a (g) hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dd Br2 20% trong CCl4. Đốt a (g) hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan & anken?

3. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm C3H6 ; C2H4 và C2H2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hidro hoá hoàn toàn m (g) hỗn hợp trên, rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)?

4. Đốt cháy hoàn toàn m (g) etanol thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m (g) etanol với H2SO4 đặc; 180oC rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a (g) H2O. Tính a.

5. Anken X tác dụng với nước (xúc tác acid) tạo ra hỗn hợp 2 ancol đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với N2 là 2,64. CTCT X?

6. Đốt cháy hoàn toàn khí A thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam hơi nước.

a) Tìm CTPT, CTCT của A biết rằng ở đktc khối lượng riêng của A là 1,875 g/l.

b) Tìm lượng dung dịch KMnO4 4% có thể bị mất màu vừa đủ bởi lượng chất A như trên.

7. Bài 2: Hai hidrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x ( giá trị X trong hai công thức như nhau).

a) Lập CTPT của A và B biết rằng tỷ khối A đối với metan = 3,625 và tỷ khối của B đối với He là 7. Viết CTCT của A, B và gọi tên.

b) Từ B viết phương trình điều chế các đồng phân A theo 3 cách.

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ANKEN
Hỗn hợp X gồm propen và một đồng đẳng B theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). CTPT B?
Một hỗn hợp khí A đẳng mol gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số carbon. Cho a (g) hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dd Br2 20% trong CCl4. Đốt a (g) hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan & anken?
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm C3H6 ; C2H4 và C2H2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hidro hoá hoàn toàn m (g) hỗn hợp trên, rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
Đốt cháy hoàn toàn m (g) etanol thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Nếu đun m (g) etanol với H2SO4 đặc; 180oC rồi đốt cháy hết sản phẩm thu được a (g) H2O. Tính a.
Anken X tác dụng với nước (xúc tác acid) tạo ra hỗn hợp 2 ancol đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với N2 là 2,64. CTCT X?
Đốt cháy hoàn toàn khí A thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam hơi nước.
Tìm CTPT, CTCT của A biết rằng ở đktc khối lượng riêng của A là 1,875 g/l.
Tìm lượng dung dịch KMnO4 4% có thể bị mất màu vừa đủ bởi lượng chất A như trên.
Bài 2: Hai hidrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x ( giá trị X trong hai công thức như nhau).
Lập CTPT của A và B biết rằng tỷ khối A đối với metan = 3,625 và tỷ khối của B đối với He là 7. Viết CTCT của A, B và gọi tên.
Từ B viết phương trình điều chế các đồng phân A theo 3 cách.
Bài 3 :Một hỗn hợp X gồm hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lit ( 00C và2,5 atm) sục qua bình nước KMnO4 dư, khối lượng bình tăng thêm 70 gam.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định CTPT, CTCT của hai olefin đó.
Tính % số mol của hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn thể tích của hỗn hợp X rồi cho sản phẩm vào 5 lit dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? bao nhiêu gam?
Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6 g được trộn theo tỷ lệ cùng số mol tác dụng vừa đủ với 32 gam brôm. Nếu trộn hỗn hợp theo tỷ lệ cùng khối lượng thì 16,8 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6 gam H2 . Tìm CTPT của A, B biết MA< MB.
Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng có VX = 1,344 lit ( 54,60C, 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn X và cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa, 5,67 gam Ca(HCO3)2 và khối lượng dung dịch tăng 0,54 gam.
Xác định dãy đồng đẳng của A, B.
Biết MA<MB , số nguyên tử H trong B < 10. Tìm CTPT của A, B và thành phần % thể tích trong hỗn hợp X.
Xác định CTCT của A, B biết A, B có mạch C thẳng và khi hợp nước mỗi anken chỉ cho một rượu.
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 hidrocacbon B ( mạch hở). Lấy 3,36 lit (đktc) hỗn hợp X đốt cháy thu được 17,6 gam CO2 và 8,1 gam nước. Lấy 3,36 lít hỗn hợp X cho qua dung dịch KMnO4 dư thì có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra.
xác định CTPT có thể có của A, B. Chọn CT đúng của A, B biết rằng nếu cho 3,36 lit hỗn hợp X qua nước Brom thì độ tăng khối lượng bình nước Brom lớn hơn 3 gam.
Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,3M phải dùng để phản ứng vừa đủ với 3,36 lit hỗn hợp X trên.
Nạp C2H6 vào một bình có V = 5,6 lit cho đến khi đạt được áp suất P1= 1,2 atm sau đó thêm một hỗn hợp 2 hidrocacbon A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng đến khi áp suất là P2 = 2,4 atm và sau cùng nạp O2 đến P3 = 12,4 atm (P1 , P2 , P3 đều đo ở 00C). Bật tia lửa điện để đốt cháy hết các hidrocacbon tạo thành 57,2 gam CO2 và 28,8 gam nước.
Chứng minh rằng A, B là ankan.
Xác định CTPT của A, B biết A, B đều thể khí ở đktc.
Sau khi đốt cháy thêm KOH rắn ( thể tích không đáng kể) vào bình. Tính áp suất P4 đo ở 00C.
Một anken A kết hợp với H2 thu được một ankan B.
Xác định CTPT của A, B biết rằng để đốt cháy hết B bằng một lượng O2 vừa đủ thì thể tích khí CO2 thu được bằng một nửa tổng thể tích của B và O2.
Một hỗn hợp X gồm A, B và H2 với VX = 22,4 lit. Cho X đi qua Ni nung nóng xúc tác thu được hỗn hợp Y với dX/Y = 0,7. Tính VY , số mol H2 và A đã phản ứng với nhau.
Biết rằng hỗn hợp Y không làm phai màu nước brom và có tỷ khối của Y so với H2 bằng 16. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp X. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Hỗn hợp A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp B (hiệu suất 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết rằng B có thể làm nhạt màu nước brôm. Còn nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước.
Xác định CTPT của hai olefin.
Tìm % thể tích các khí trong A.
X là hỗn hợp gồm một ankan, một anken và hidro. Đốt cháy 8,512 lít khí X (đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,04 gam nước.
Tìm tỷ khối của X so với không khí.
Dẫn 8,512 lit X (đktc) nói trên đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình nước brom dư thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình có tỷ khối so với H2 là 12. Tìm CTPT cuả các hidrocacbon đã cho và tính % thể tích các khí trong X. Giả thiết các phản ứng hoàn toàn .
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH đặc thấy khối lượng bình I tăng (m + 4) gam và bình II tăng (m + 30) gam.
Mỗi bình đã tăng lên bao nhiêu gam?
Tìm CTPT của hai olefin.
Oxi hoá hỗn hợp hai anken trên bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 thu được một axit hữu cơ duy nhất. Xác định CTCT của mỗi anken.
Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và H2. Tỷ khối của hỗn hợp này so với H2 là 7,5. Đun nóng hỗn hợp với xúc tác Ni sau một thời gian được hỗn hợp mới có tỷ khối so với H2là 9.
Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu.
Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp sau.
Tính hiệu suất hidro hoá.
X là hỗn hợp gồm olefin A và H2. Tỉ khối hơi của X so với He là 3,33. Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hidro là 8.
Tìm % số mol các khí trong X.
Xác định CTPT của A.
Oxi hoá A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 thu được hai axit hữu cơ liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Tìm CTCT của A.
Một hỗn hợp X gồm H2, anken A và ankan B có V = 15,68 lit(đktc). Cho X vào bình có V= 8 lit có chứa một ít Ni thể tích không đáng kể. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C thì được hỗn hợp Y và áp suất P2 = 1,54 atm. Thêm từ từ dung dịch Br2 vào bình và lắc đều. Khi đã thêm 1lit nước brom thì thấy nước này không còn bị phai màu nữa. Ta được hỗn hợp khí Z và áp suất khí ấy P3= 1,6 atm. Khối lượng dung dịch nước brom tăng lên 2,1 gam.
Tính % anken bị hidro hoá.
Xác định CTPT của A và nồng độ mol/l của dung dịch nước brom.
Biết rằng B chiếm 50% thể tích của Z, Tính thành phần % thể tích của hỗn hợp X.
Xác định CTPT của ankan B.
Một bình kín chứa C2H4 , H2 (đktc) và một ít Ni. Nung bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 00C. Áp suất trong bình lúc đó là P atm. Tỉ khối hơi của hỗn hợp trước và sau phản ứng so với H2 là 7,5 và 9 .
Giải thích sự chênh lệch về tỉ khối.
Tính thành phần % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng .
Tính P.
Trong một bình kín dung tích 2,24 lít có chứa một it bột Ni và một hỗn hợp khí H2 , C2H4 và C3H6 (đktc). Tỉ lệ mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 00C, áp suất trong bình lúc đó là P2. Tỉ khối so với H2 của hỗn hợp khí trong bình trước và sau phản ứng là 7,6 và 8,445.
Giải thích tại sao tỉ khối tăng.
Tính % thể tích trước phản ứng.
Tính áp suất P2.
Tính hiệu suất phản ứng đối với mỗi anken biết rằng nếu cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng từ từ qua nước brom thì thấy nước brom bị nhạt màu và khối lượng bình nước brom tăng 1,05 gam.
Khi trùng hợp 2 phân tử isobuten thu đc 2 sản phẩm là X, Y. Khi hidro hoá X, Y đều thu đc iso octan (2,2,4 -trimetylpentan). Hãy tìm CTCT của X, Y
Hỗn hợp khí X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thỉ khối với H2 = 19. Tìm CTPT các anken và % thể tích mỗi anken co trong X.
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6. Trong đó số mol C2H4 = số mol C3H6. Tỷ khối của X so với H2 la 7,6. Tíng % V mỗi khí trong X.
Trong bình kín chứa 1 mol hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4, C3H6 và 1 ít bột xúc tác. Đun nóng bình 1 thời gian thu đc hỗn hợp khí Y trong bình. Tỷ khối của X so với H2 là 7,6 và cua Y là 8,445. Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Cho 3,36l (dktc) hỗn hợp X gồm 1ankan và 1 anken lộ từ từ qua nước brom dư thấy có 8g Br phản ung. Mặt khác biết 6,72l khí X nặng 13g. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
Đót cháy hoàn toàn 41g hỗn hợp M gồm 2 hidrocacbon X,Y thu đc 132g C02 và 45g H20. Nếu thêm 0,05 mol hidrocacbon Z vào hỗn hợp M rồi đốt cháy thì thu đc 143g C02 và 49,6g H20. Tím CTPT của Z.

File đính kèm:

  • docBai tap ve Anken.doc