Bài tập Đại số tuyến tính
Bài tập ĐSTT
Bài 1:
Cho V là ℝ −không gian vecto ℝ, và W là ℚ − không gian vecto ℝ. Tìm số chiều
của V và W.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Đại số tuyến tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V : ((x,y) (u,v)) (xu,y v) ((xu) , (y v))α∀α∈ ∀ ∈ α ⊗ ⊕ = α ⊗ + = α + =ℝ (x u , y v) (x , y) (u , v) ( (x, y)) ( (u,v)).α α α α= α + α = α ⊕ α = α ⊗ ⊕ α ⊗ 6) , , (x, y) V : ( ) (x, y) (x ,( )y) (x x , y y) (x , y) (x , y) ( (x, y)) ( (u,v)). α+β α β α β ∀α β∈ ∀ ∈ α + β ⊗ = α + β = α + β = = α ⊕ β = α ⊗ ⊕ β ⊗ ℝ 7) , , (x, y) V : ( (x, y)) (x , y) ((x ) , y) ( ) (x, y).β β α∀α β∈ ∀ ∈ α ⊗ β ⊗ = α ⊗ β = αβ = αβ ⊗ℝ 8) 1(x, y) V : 1 (x, y) (x ,1y) (x, y).∀ ∈ ⊗ = = Như vậy, V cùng với hai phép toán ⊕ và ⊗ ñược ñịnh nghĩa như trên là một −ℝ không gian vecto. Ta lấy hai số thực 1 2 1 1 2e ,e ,e 0,e 1,e 0,∈ > ≠ ≠ℝ thì 1 2(e ,0) V,(1,e ) V.∈ ∈ Nếu 1 1 2 2 1 2(t (e ,0)) (t (1,e )) (t , t )⊗ ⊕ ⊗ = θ ∈ℝ thì 1t 2 21e 1, e t 0= = nên 1 2t t 0.= = Suy ra 1 2{(e ,0),(1,e )} là một hệ ñộc lập tuyến tính trong V. Với mỗi (x, y) V∈ do x > 0 nên tồn tại 1(e )log x, ta ñặt 1(e )log x,λ = thì λ∈ℝ và 1x e . λ = Hơn nữa 2 2y ,e ,e 0∈ ∈ ≠ℝ ℝ nên tồn tại µ∈ℝ sao cho 2y e= µ . Ta thấy 1 2 1 2 1 2 1 2(x, y) (e , e ) (e .1, 0 e ) (e ,0) (1, e ) (e , .0) (1 , e )λ λ λ λ µ= µ = + µ = + µ = λ + µ = 1 2(e ,0) (1,e )= λ ⊗ + µ ⊗ nên 1 2{(e ,0),(1,e )} là một hệ sinh. Suy ra 1 2{(e ,0),(1,e )} là một cơ sở của V. Vậy dimV = 2. Bài 3: Cho { }V x | x 0 ,= ∈ >ℝ ta ñịnh nghĩa phép cộng ⊕ trên V và phép nhân ⊗ một vô hướng với một phần tử của V như sau: x y : x.y, x, y V; x : x , x V, .α ⊕ = ∀ ∈ α ⊗ = ∀ ∈ ∀α∈ℝ Chứng minh rằng V là một −ℝ không gian vecto. Tìm số chiều của V. Bài làm: Trước hết, ta kiểm tra 8 tiên ñề của không gian vecto: 1) x, y V∀ ∈ ta có x y x.y y.x y x.⊕ = = = ⊕ 2) x, y,z V :∀ ∈ (x y) z (x.y) z (x.y).z x.(y.z) x (y z).⊕ ⊕ = ⊕ = = = ⊕ ⊕ 3) ðặt 1 Vθ = ∈ thì x V∀ ∈ ta có x x x.1 x.θ ⊕ = ⊕ θ = = ( θ là phần tử “không” của V). 4) x V∀ ∈ ta ñặt 1( x) : x − = thì 1x ( x) x. 1 . x ⊕ − = = = θ ( 1( x) x − = là phần tử ñối của phần tử x trong V). 5) , x, y V : (x y) (x.y) x .y ( x) ( y).α α α∀α∈ ∀ ∈ α ⊗ ⊕ = = = α ⊗ ⊕ α ⊗ℝ 6) , , x V : ( ) x x x .x ( x) ( x).α+β α β∀α β∈ ∀ ∈ α + β ⊗ = = = α ⊗ ⊕ β ⊗ℝ 7) , , x V : ( x) x (x ) x ( ) x.β β α αβ∀α β∈ ∀ ∈ α ⊗ β ⊗ = α ⊗ = = = αβ ⊗ℝ 8) 1x V : 1 x x x.∀ ∈ ⊗ = = Như vậy, V cùng với hai phép toán ⊕ và ⊗ ñược ñịnh nghĩa như trên là một −ℝ không gian vecto. Ta lấy a ,a 0,a 1∈ > ≠ℝ thì a V∈ và a ≠ θ trong V, nên { }a là một hệ ñộc lập tuyến tính trong V. Với mỗi x V∈ do x > 0 nên tồn tại alog x, ta ñặt alog x,λ = thì λ∈ℝ và x a a.λ= = λ ⊗ Suy ra { }a là một hệ sinh. Vậy { }a là một cơ sở của V. Do ñó dimV = 1. Bài 4: Cho V là không gian vectơ các hàm số liên tục trên ℝ . Cho tập hợp { }axa aM f V : f (x) e ,a= ∈ = ∈ℝ . a) Chứng minh rằng M là một tập ñộc lập tuyến tính. b) M có là một cơ sở của V hay không? Bài làm: a) Ta chứng minh M là tập ñộc lập tuyến tính bằng phương pháp quy nạp. Với mọi n thuộc vào tập số nguyên dương *ℕ ta chứng minh tập gồm n hàm bất kì trong M là tập ñộc lập tuyến tính. Lưu ý rằng phần tử “không” của V là hàm số : x 0 θ →ℝ ℝ ֏ . Với n=1, { }axe hiển nhiên ñộc lập tuyến tính do axe .≠ θ . Giả sử ñiều phải chứng minh ñúng với n = k (k *),∈ℕ tức là tập con bất kì gồm k phần tử của M là tập ñộc lập tuyến tính. Ta sẽ chứng minh tập con bất kì gồm k+1 của M là tập ñộc lập tuyến tính. Thật vậy, giả sử 1 k k 1a x a x a x1 k k 1.e ... e e 0, x (1)++α + + α + α = ∀ ∈ℝ ở ñây 1 k k 1a ,...,a ,a + là các số thực ñôi một phân biệt, và 1 k k 1,..., , +α α α là các số thực nào ñấy. Ta biến ñổi 1 k 1 k k 1 1 k 1 k k 1 (a a )x (a a )x 1 k k 1 (a a )x (a a )x 1 1 k 1 k 1 k 1 (1) e ... e 0, x (a a ).e ... (a a ).e 0, x (2) + + + + − − + − − + + ⇔ α + + α + α = ∀ ∈ ⇒ α − + + α − = ∀ ∈ ℝ ℝ Do 1 k k 1a ,...,a ,a + là các số thực ñôi một phân biệt nên 1 k 1 k k 1a a ,...,a a+ +− − cũng là các số thực ñôi một phân biệt, tức là 1 k 1 k k 1(a a )x (a a )x{e ,...,e }+ +− − là tập con gồm k phần tử khác nhau trong M. Theo giả thiết quy nạp suy ra 1 k 1 k k 1(a a )x (a a )x{e ,...,e }+ +− − ñộc lập tuyến tính. Như vậy từ (2) dẫn tới 1 1 k 1 k 1 k 1(a a ) ... (a a ) 0+ +α − = = α − = 1 k... 0⇔ α = = α = (3) (do các số 1 k 1 k k 1a a ,...,a a+ +− − ñều khác 0). Thế (3) vào (1) thu ñược k 1 0.+α = Từ ñó ta thấy (1) kéo theo 1 k k 1... 0+α = = α = α = , hay tập con { }1 k k 1a x a x a xe ,...,e ,e + (gồm k+1 phần tử bất kì của M) là tập ñộc lập tuyến tính. Vậy mọi tập con gồm n (n *)∈ℕ hàm bất kì trong M là tập ñộc lập tuyến tính, tức là M là tập ñộc lập tuyến tính, trong V. b) Ta sẽ chứng minh M không phải là một cơ sở của M. Thậy vậy, giả sử M là cơ sở của V. Xét hàm số f V∈ mà f (x) x, x .= ∀ ∈ℝ Vì M là một cơ sở của V nên ta có thể biểu diễn 1 ma x a x1 mx t .e ... t e , x (4)= + + ∀ ∈ℝ với m là một số nguyên dương nào ñấy, 1 mt ,..., t là các số thực, và 1 ma ,...,a là các số thực ñôi một phân biệt. Từ (4) suy ra 1 ma x a x2 21 1 m mt a e ... t a e 0, x (5).+ + = ∀ ∈ℝ Vì { }1 ma x a xe ,...,e là tập ñộc lập tuyến tính nên (5) kéo theo 2i it a 0 (i 1,m).= = Với mỗi { }i 1,...,m∈ thì it 0= hoặc ia 0= nên ia xit e là hằng số, và vì thế khi thay trở lại (4) thì vế phải của (4) luôn là một hằng số (không phụ thuộc vào x), ñiều này vô lí vì hàm số f(x) = x không phải là hàm hằng. Tức là ñiều ta giả sử ban ñầu là sai. Vậy M không là một cơ sở của V. Bài 5: Xét [a;b]C là −ℝ không gian vecto các hàm số thực liên tục trên ñoạn [ ]a;b với phép cộng và phép nhân thông thường. Ta ñặt b [a;b] a x, y x(t).y(t)dt; x, y C .= ∈∫ Chứng minh x, y là một tích vô hướng trên [a;b]C . Bài làm: Với mọi [a;b]x, y,z C∈ và với mọi α∈ℝ ta có b b a a b b a a b b a a 1) x, y x(t).y(t)dt y(t).x(t)dt y,x . 2) x, y x(t).y(t)dt x(t).y(t)dt x, y . 3) x z, y (x(t) z(t)).y(t)dt (x(t).y(t) z(t)y(t))dt = = = α = α = α = α + = + = + = ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ [ ] b b a a b 2 2 a x(t).y(t)dt z(t).y(t)dt x, y z, y . 4) x,x x (t)dt 0 (do x (t) 0, t a;b ), = + = + = ≥ ≥ ∀ ∈ ∫ ∫ ∫ b 2 2 a x,x 0 x (t)dt 0 x (t) 0 x= ⇔ = ⇔ ≡ ⇔ = θ∫ (ở ñó θ là phần tử “không” của không gian [a;b]C , tức là : t 0θ ֏ với mọi [ ]t a;b ).∈ Vậy x, y là một tích vô hướng trên [a;b]C . Bài 6: Xét V là −ℂ không gian vecto các hàm số phức liên tục trên ñoạn [ ]a;b với phép cộng và phép nhân thông thường. a) Chứng minh b a x, y x(t).y(t)dt (x, y V)= ∈∫ không phải là một tích vô hướng trên V. b) Chứng minh b a x, y x(t).y(t)dt (x, y V)= ∈∫ là một tích vô hướng trên V. Bài làm: a) Ta lấy trên V phần tử 2x(t) i (i 1)≡ = − lúc này b a x,x dt a b 0= − = − <∫ nên b a x, y x(t).y(t)dt (x, y V)= ∈∫ không phải là một tích vô hướng trên V. b) Với mọi x, y,z V∈ và với mọi α∈ℂ ta có b b b a a a b b a a b b b a a a 1) x, y x(t).y(t)dt x(t).y(t)dt y(t).x(t)dt y,x . 2) x, y x(t).y(t)dt x(t).y(t)dt x, y . 3) x z, y (x(t) z(t)).y(t)dt x(t).y(t)dt z(t).y(t)dt x, y z, y . = = = = α = α = α = α + = + == + = + ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ [ ] b 2 a 4) x,x x(t) dt 0 (do x(t) 0, t a;b ),= ≥ ≥ ∀ ∈∫ b 2 a x,x 0 x(t) dt 0 x(t) 0 x(t) 0 x= ⇔ = ⇔ = ⇔ ≡ ⇔ = θ∫ (ở ñó θ là phần tử “không” của V, tức là : t 0θ ֏ với mọi [ ]t a;b ).∈ Vậy x, y là một tích vô hướng trên V. Bài 7: Cho V, W là K − không gian vecto n chiều (n ).∈ℕ Cho ánh xạ tuyến tính : V W.ϕ → Chứng minh ba mệnh ñề sau tương ñương: (1) ϕ là ñơn cấu. (2) ϕ là toàn cấu. (3) ϕ là ñẳng cấu Bài làm: Cách 1: Vì ϕ là ñẳng cấu khi và chỉ khi nó vừa là ñơn cấu vừa là toàn cấu nên ñể chứng minh ba mệnh ñề (1), (2), (3) ở trên là tương ñương ta chỉ việc chứng minh (1) và (2) tương ñương. Dễ thấy nếu n = 0 thì V, W chỉ gồm một phần tử (là phần tử “không”) nên ta có ngay ñiều phải chứng minh. Bây giờ ta xét với n > 0. a) Giả sử ϕ là ñơn cấu. Gọi { }1 n(e) e ,...,e= là một cơ sở nào ñó của V. Kí hiệu { }1 n(f ) (e ),..., (e ) W.= ϕ ϕ ⊂ Nếu 1 1 n n Wt (e ) ... t (e )ϕ + + ϕ = θ 1 n(t ,..., t K,∈ W θ là vecto “không” của W) thì 1 1 n n V(t e ... t e ) ( )ϕ + + = ϕ θ (vì ϕ là ánh xạ tuyến tính, V θ là vecto “không” của V). Do ϕ là ñơn cấu nên từ ñẳng thức trên suy ra 1 1 n n Vt e ... t e .+ + = θ Mà { }1 n(e) e ,...,e= là hệ ñộc lập tuyến tính nên ta có 1 nt ... t 0= = = (0 là phần tử “không” của trường K). Như vậy { }1 n(f ) (e ),..., (e )= ϕ ϕ là một hệ ñộc lập tuyến tính trong W. Vì (e) là cở sở của V và ϕ là ánh xạ tuyến tính nên (f) có n phần tử phân biệt. Số chiều của W là n. Dẫn tới (f) chính là một cở sở của W. Lấy tuỳ ý vecto y W∈ thì tồn tại 1 n,..., Kα α ∈ sao cho 1 1 n n 1 1 n ny (e ) ... (e ) y ( e ... e ).= α ϕ + + α ϕ ⇒ = ϕ α + + α ðặt n i i i 1 x e = = α∑ thì x V∈ và y (x)= ϕ , chứng tỏ mọi y W∈ ñều là ảnh của một vecto x nào ñó của V, tức là ϕ là toàn cấu. b) Giả sử ϕ là toàn cấu. Gọi { }1 n(w) w ,...,w= là một cơ sở của W. Với mỗi { }i 1,...,n∈ tồn tại iv V∈ sao cho i i(v ) w .ϕ = Nếu 1 1 n n Vt v ... t v+ + = θ 1 n(t ,..., t K)∈ thì 1 1 n n V 1 1 n n W(t v ... t v ) ( ) t (v ) ... t (v )ϕ + + = ϕ θ ⇒ ϕ + + ϕ = θ 1 1 n n W 1 nt w ... t w t ... t 0⇒ + + = θ ⇒ = = = (do { }1 n(w) w ,...,w= ñộc lập tuyến tính). Như vậy { }1 n(v) v ,..., v= là hệ ñộc lập tuyến tính trong V. Vì ϕ là ánh xạ truyến tính và (w) là cơ sở của W nên suy ra (v) có n phần tử phân biệt. Số chiều của V cũng là n. Do ñó (v) chính là một cơ sở của V. Bây giờ ta giả sử (a) (b)ϕ = ϕ với a,b V,∈ và n n i i i i i 1 i 1 a .v , b .v , = = = λ = µ∑ ∑ trong ñó 1 n 1 n,..., , ,..., K.λ λ µ µ ∈ Lúc này n n n n i i i i i i i W i i i W i 1 i 1 i 1 i 1 (a) (b) ( .v ) ( .v ) ( ) (v ) ( )w = = = = ϕ = ϕ ⇔ ϕ λ = ϕ µ ⇔ λ −µ ϕ = θ ⇔ λ −µ = θ∑ ∑ ∑ ∑ 1 1 n n i i... 0 ( i 1,n) a b.⇔ λ − µ = = λ − µ = ⇔ λ = µ ∀ = ⇔ = Vậy ϕ là một ñơn cấu. Cách 2: [Theo Phan Thị Ánh Vân] (1) (2)⇒ Giả sử ϕ là ñơn cấu. Với Ker : ( ) 0.∀α ∈ ϕ ϕ α = Do ϕ là ánh xạ tuyến tính nên f (0) 0= . Vì ϕ là ñơn cấu nên 0= α . Suy ra er {0}= K ϕ , do ñó dimKerϕ = 0. Lại có: dim Ker ϕ + dim Imϕ = dim V, nên dim Imϕ = dim V. Theo ñ
File đính kèm:
- Bai tap Dai so Tuyen tinh.pdf