Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi và thi vào trường chuyên môn Sinh học Lớp 9

1 Phát biểu nội dung của qui luật phân ly.

Mục đích của phép lai phân tích là gì ? Cách tiến hành như thế nào?

2 a. Biến dị tổ hợp là gì? Nguyên nhân phát sinh loại biến dị này?

bVì sao ở các loài sinh sản hữu tính giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với so với các loài sinh sản vô tính?

3 Trong thực tế để kiểm tra giống thuần chủng hay không thuần chủng ta làm thế nào ? Cách làm?

4 Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.

5 Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người được thực hiện như thế nào ? Giải thích vì sao tỷ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1 ? Việc sinh con trai hay con gái có phải do người mẹ quyết định không ? vì sao ?

6 So sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân.

7. Tính chất và đặc điểm của ADN đảm bảo cho nó giữ và truyền thông tin di truyền trong cơ thể sống .

8. So sánh quá trình tự sao của ADN và tổng hợp ARN?

9 Chức năng cơ bản của nhiễm sắc thể là gì?

a. Cơ chế nào đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài?

b. Chọn câu trả lời đúng nhất : Nguồn gốc nhiễm sắc thể thực sự giảm đi một nửa được xảy ra ở kỳ nào của giảm phân?

A. Kỳ sau I B. Kỳ trước II C. Kỳ giữa II D. Kỳ sau II E. Kỳ giữa I

10 Tại sao nói các loài sinh sản hữu tính có ưu việt hơn sinh sản sinh dưỡng? Giải thích?

11 Hãy trình bày quá trình điều hòa Glucôzơ ở gan.

a. Khi mới ăn no.

b. Khi đang đói .

12 Bản chất hóa học và chức năng của gen là gì ?

13 a. Tính đa dạng và đặc thù của ADN thể hiện ở điểm nào ?

b. Trong sơ đồ dưới đây nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối

 

doc23 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi và thi vào trường chuyên môn Sinh học Lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đổi kiểu gen của một cơ thể.
	d. Sự xuất hiện nhiều kiểu hình mới có hại.
1.4: Bốn loại Nuclêôtít phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây?
	a. Số nhóm Axít phốtphoríc.
	b. Đường Rybôzơ.
	c. Đường Đêôxyrybôzơ.
	d. Bản chất của Bazơnitơríc.
1.5 : Biết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ lai là  9:3:3:1 thì có thể kết luận :
	a. Có sự di truyền độc lập giữa các tính trạng.
	b. Có sự phân ly độc lập của các cặp gen tương ứng.
	c. Đời con có 16 kiểu tổ hợp về kiểu hình.
	d. Mỗi bên bố mẹ đều cho ra 4 loại giao tử.
1.6: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do:
	a. Cả bộ NST không bị phân ly.
	b. Đôi NST giới tính không bị phân ly.
	c. Đôi NST thường không phân ly.
	d. Một hoặc vài NST không phân ly.
Câu 2: (2,0 điểm)
	Xác định số tế bào sinh dưỡng được hình thành sau 1 lần, 2 lần, 3 lần phân bào liên tiếp của 1 hợp tử. Từ đó khái quát thành công thức tính số tế bào sau n lần nguyên phân liên tiếp.
Câu 3: (1,0 điểm)
	Nêu mối quan hệ của sơ đồ sau :
	Gen (1 đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin-> Tính trạng.
Câu 4: (5,0 điểm)
	Cho 2 giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau, người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao, hạt tròn. 
	Biết rằng các gen qui định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau:
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Làm thế nào để phân biệt được cây lúa thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao hạt tròn dị hợp.
Trư Đề thi học sinh giỏi huyện năm 2006-2007
 Môn : Sinh học 9
 Thời gian: 150 phút
Câu 6: (1,5 điểm) Trong thực tế để kiểm tra giống thuần chủng hay không thuần chủng ta làm thế nào ? Cách làm?
Câu 7: (2 điểm): Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.
Câu 8: (1,5 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen(1 đoạn ADN)-----------> mARN--------> prôtêin---------------> tính trạng.
Bài tập: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm): ở bí quả tròn (A) là tính trạng trội so với quả dài (a). Cho bí tròn lai với bí dài, F1 là đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả ở F2 như sau: 275 quả bầu dục; 141 quả tròn, 138 quả dài. Hãy xác định kiểu gen,kiểu hình của P và F1 và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: (3 điểm):Một gen dài 10200A0, có 25% ađêmin. Trên mạch thứ nhất có 600 Timin, trên mạch 2 có 500 Xitôxin. Hãy xác định:
a) Số lượng từng loại Nuclêotít của gen ? 
Số lượng từng loại Nuclêotít của mỗi mạch đơn.
Bài 3: (2 điểm): Một gen có 600 Ađêmin và có G = A. Nhân đôi một số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 6300 guanin. Hãy xác định số gen con được tạo ra ?
đề thi học sinh giỏi cấp huyện
 Môn: Sinh lớp 9 
 Năm học 2006-2007
Câu 1. (1 điểm):
Một tế bào mẹ có 2n=8 NST đang ở kỳ sau của giảm phân II. Hỏi tổng số các NST đơn trong các tế bào con là bao nhiêu: 
 a: 4 b: 8 c:16 d: 32
Câu 3.(1 điểm)
Cơ chế của biến dị tổ hợp xuất hiện trong sinh sản hữu tính là:
Các gen phân ly độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Kết quả của giảm phân và thụ tinh.
Các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng phân ly trong giảm phân và tổ hợp tự do của các loại giao tử trong thụ tinh.
Các gen tổ hợp lại trong quá trình sinh sản và biểu hiện ra tính di truyền của sinh vật.
Câu4. (1 điểm).
Một gen có 600 Nuclêôtit loại Avà 900 Nuclêôtit loại G. Khi gen tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp số Nuclêôtit các loại là:
1200 A và 1800 G
1200 A; 1200 T ; 1800 G và 1800 X.
1800 A và 2700 G.
1800 A ; 1800T ; 2700 G và 2700 X.
Câu 6 (1 điểm ).
Số lượng Nhiễm sắc thể trong 1 tế bào ở giai đoạn kỳ trước và kỳ giữa của nguyên phân là:
1n nhiễm sắc thể đơn .
2n nhiễm sắc thể đơn.
1n nhiễm sắc thể kép .
2n nhiễm sắc thể kép .
Câu 7 (1 điểm ).
Số lượng Nhiễm sắc thể trong một tế bào ở giai đoạn kỳ trước của giảm phân II là:
1n nhiễm sắc thể đơn .
2n nhiễm sắc thể đơn.
1n nhiễm sắc thể kép .
2n nhiễm sắc thể kép .
Câu 8 (1 điểm )Chức năng của huyết tương là:
Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và các chất khoáng.
Tham gia vận chuyển các chất thải.
Tham gia vận chuyển khí oxy và khí cacbonic
Tiêu hủy chất thải, thừa do tế bào đưa ra.
Cả a và b
II/ Tự luận (12 điểm )
Câu 2 (3,5 điểm ).Bản chất hóa học và chức năng của gen là gì ?
Câu 3 (2 điểm ).
Có 5 hợp tử cùng loại đều nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu đương đương với 1750 nhiễm sắc thể .
Biết rằng bộ nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con được tạo ra là 50. Xác định :
Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Tổng số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra từ mỗi hợp tử nói trên .
Câu4 (4 điểm )
Cho cây cà chua dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với một cây cà chua khác thu được con lai F1 có 8 tổ hợp gen.
Biết 2 tính trạng tương phản còn lại là thân thấp, quả vàng. Hai tính trạng về chiều cao cây và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ của phép lai trên.
 đề thi học sinh giỏi cấp huyện- thiệu vân
 Môn thi : sinh học lớp 9
 thời gian làm bài 150phút (không kể thời gian phát đề)
1.. ở Ruồi Giấm 2n =8 . Một tế bào Ruồi Giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng:
 4 NST. c) 16 NST b) 8NST. d) 32 NST
Câu.2: Điền vào chỗ chấm chấm để hoàn chỉnh các câu sau:
 Nguyên nhân của hiện tượng (1).....là do các(2)..... qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên (3)......, nói cách khác mỗi NST mang nhiều gen khác và các gen trên (4)...cùng phân ly, cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân tạo giao tử và trong thụ tinh tạo hợp tử. 
Câu.3 : ở gà bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 . Một tế bào sinh dục của gà đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II, thì có số nhiễm sắc thể đơn là: 
 a) 39 NST c) 156 NST 
 b) 78 NST d) Không xác định được
Hãy chỉ ra những trường hợp không đúng trong các trường hợp trên.
Câu 4 : Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, hạt tròn với quả vàng, hạt bầu dục được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỷ lệ 9 quả đỏ, hạt tròn : 3 quả đỏ, hạt bầu dụ:3 quả vàng , hạt tròn :1 quả vàng, hạt bầu dục .
 Giải thích vì sao F2 lại có tỷ lệ kiêủ hình như trên :
 a) Vì tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là 3:1
 b) Vì có bốn kiểu hình khác nhau .
 c) Vì quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng; hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt bầu dục
 d) Vì hai tính trạng di truyền độc lập với nhau 
Câu 6: So quá trình tổng hợp ARN với quá trình tự nhân đôi ADN .
Câu 7: Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các nuclêôtít như sau :
 A-X-T-G-A-T-A-X-G-G-T-A-.....
 a) Hãy viết trật tự các nuclêôtít của mạch còn lại.
 b) Nếu đoạn gen trên tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:
 * Số lượng nuclêôtít do môi trường cung cấp.
 * Viết trật tự các nuclêôtít trong mỗi đoạn gen con .
Câu 8: ở người , hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập quy định:
 Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao.
 Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
 a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử ; trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao 
,tóc thẳng; thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ, và các con như thế nào? Viết sơ đồ lai.
 b) Bố, mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh được con có tầm vóc thấp , tóc xoăn không ? Vì sao 
Hướng dẫn chấm 
Câu 1 2đ	Mỗi ý đúng 0,4đ
1 – B ; 2 – D; 3 – A; 4 – C; 5 - E
Câu 2 : 	1đ (G) 
Câu 3 : 	1 đ (C)
Câu 4 : 	2 đ Mỗi câu đúng cho 1 đ
1 – A ; 2 – D
Câu
Nội dung giải
Biểu điểm
5
5,5 đ
A/
Hs qui ước và xác định được kiểu gen của cây quả đỏ; tròn, cây vàng bầu dục đúng 
HS viết được sơ đồ phép lai; xác định đúng giao tử và F1 (kiểu gen; kiểu hình)
Quả đỏ :
Cụ thể : 
Quả vàng :
Quả tròn :
 Qui ước : cây cà chua thuần chủng quả đỏ tròn có kiểu gen AABB
Quả bầu dục:
 Cây cà chua quả vàng, bầu dục có kiểu gen aabb
Ta có phép lai P : Quả đỏ, tròn X : Quả vàng, bầu dục
 AABB aabb
 G(p) AB ab
 F1 100% AaBb (quả đỏ, tròn)
F1 tạo giao : Tức F1 x F1 quả đỏ, tròn X quả đỏ, tròn
 AaBb AaBb
 G(F1) AB; Ab; aB; ab
 AB; Ab; aB: ab
Hs kẻ đúng bảng (khung pen nét), xác định đúng tổ hợp (kiểu gen, kiểu hình)
Hs tổng hợp được kết quả đúng (kiểu gen, kiểu hình )
 B/ - Cây cà chua quả đỏ, tròn F1 có kiểu gen AaBb
- Cây cà chua quả vàng, bầu dục có kiểu gen aabb
 Viết được phép lai : P quả đỏ, tròn F1 X quả vàng, bầu dục.
 AaBb aabb
 G : AB, Ab ,aB,ab : ab
 F2 : Kiểu gen : 1AaBb: Aabb: 1aaBb: 1aabb KH :1đỏ, tròn:1 đỏ, bầu dục : 1vàng, tròn:1 vàng, bầu dục.
C/ Yêu cầu hs phải biện luận và viết được sơ đồ chứng minh 
Để chọn được cây cà chua quả đỏ, tròn F2 thuần chủng có kiểu gen AABB ta phải dùng phép lai phân tích: Cho cây cà chua đỏ, tròn F2 lai với cây cà chua quả vàng, bầu dục.
Nếu kết quả phép lai phân tích đồng tính : 100% quả đỏ, tròn thì cây cà chua đỏ, tròn F2 đó là thuần chủng thì chọn.
Nếu kết quả phép lai phân tích phân tính thì quả đỏ tròn F2 đó là không thuần chủng (Loại)
Chứng minh :
 P1:AABB X aabb 100% AaBb quả đỏ, tròn (chọn)
 P2 : AaBB X aabb 1AaBb : 1aaBb (loại) 
P3 : AABb X aabb 1AaBb : 1Aabb (loại)
P4 : AaBb X aabb 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb: 1aabb (Loại)
A/ Cấu trúc mạch 1 : GXGTXAXGAGXGXGAGXATAXXGT ..
 Cấu trúc mạch2 :
.. XGXAGTGXTXGXGXTXGTATGGXA.
B/ Cấu trúc của phân tử : mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen là :
Mạch 2 của ADN : 
6
 .XGXAGTGXTXGXGXTXGTATGGXA. 
mARN: .GXGUXAXGAGXGXGAGXAUAXXGU 
3,5đ
C/ Chiều dài của phân tử ADN là :
Số nuclêôtít trên 1 mạch của ADN là 24
Vậy chiều dài của phân tử ADN là 24x3,4 A0 = 81,6 A0
Khối lượng phân tử ADN là 24x2x300 đvC = 14 400 đvC
D/ Số phân tử axítamin được tổng hợp là :
 24 : 3 = 8 (aa)
E/ Tổng số nuclêôtít có trên 2 mạch đơn của ADN là :
 24x 2 = 48 (nu)
ADN tự nhân đôi 3 lần nên số nuclêôtít môi trường nội bào cần cung cấp là : 48 x (23- 1) = 336 (nu)
7
A/ Số tế bào mới được hình thành : 368 :46 = 8 (tế bào)
2đ
B/ Số lần phân bào liên tiếp từ hợp tử là : 2n = 8 n = 3
(n là số lần phân

File đính kèm:

  • docGA va BT boi duong HSG va Thi vao truong chuyen monsinh 9.doc