Bài ôn tập môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học An Phượng

Bài 8: (1 điểm) khối lớp 4 có 115 học sinh, khối lớp 3 có 85 học sinh. Mỗi học sinh được thưởng 8 quyển vở. Hỏi cả hai khối được thưởng tất cả bao nhiêu quyển vở?

Khoanh tròn chữ cái đặt trước cách tính đúng và gọn:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập môn Toán+Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH An Phượng
Lớp: 4A
Họ và tên: 
 BÀI ÔN TẬP TUẦN 7
Môn : Tiếng Việt
I. Luyện từ và câu: 
Bài 1: (0,5 điểm) Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp:
 hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo, 
Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
....
.....
Từ ghép có nghĩa phân loại:
Bài 2: (0,5 điểm) Gạch dưới từ dùng sai trong đoạn văn sau:
Bà tôi kể lại: hồi ông nội tôi còn sống, ông tôi là người rất trung nghĩa. Mặc dù bọn xấu mua chuộc ông bằng đủ mọi cách để ông bao che tội cho chúng, nhưng ông không chịu. Ông tôi luôn nói ra sự thật và làm việc theo lẽ phải
Bài 3 :(1 điểm) Điền thành ngữ hoặc tục ngữ tương ứng với mỗi nghĩa sau:
- Thương yêu mọi người như yêu bản thân mình:
- Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn:
- Tính thẳng thắn, bộc trực.
- Mong ước điều gì được đáp ứng như ý.
Bài 4: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng “ ước”
......................................................................................................................................................
Bài 5: (1 điểm) Với mỗi loại sau hãy tìm 3 từ:
Từ láy âm đầu
Từ láy vần
Từ láy cả âm và vần
Bài 6: (0,5 điểm) Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút:
Bài 7: (1 điểm) Đặt câu với mỗi từ sau:
Mong ước: 
Phát minh: 
II.Tập làm văn: (5 điểm) 
Đề bài: Em hãy tả chiếc bút mực của em cho mẹ nghe.
Trường TH An Phượng
Lớp: 4A ( Khu B)
Họ và tên: 
BÀI ÔN TẬP TUẦN 7
Môn : Toán
Bài 1: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3m2 =  dm2
 10m2 =  dm2
 13m2 =  dm2
 130m2 =  dm2
b) 100dm2 = m2
 200dm2 = m2
 3400dm2 = m2
 5000dm2 = m2
c)12m234dm2 = .. dm212m23dm2 = .. dm2
5634dm2=m2.........dm2
5607dm2= m2... dm2
Bài 2: (2 điểm) Tính theo hai cách:
a) 125 x 3 + 134 x 3 = ?
C1: 125 x 3 + 134 x 3 
= .......................................
= ......................................
C2: 125 x 3 + 134 x 3 
 = .......................................
= ........................................
= ..................................................................
b) 125 x (6 - 2) = ?
C1: 125 x (6 - 2) 
= .......................................
= ......................................
C2: 125 x (6 - 2) 
= ........................................
= ........................................
= ..................................................................
c) (345 - 156) x 3 = ?
C1: (345 - 156) x 3 
 = .......................................
= ......................................
C2: (345 - 156) x 3
= ........................................
= ........................................
= ..................................................................
d)355 x 2 - 106 x 2 = ?
C1: 355 x 2 - 106 x 2 
= .......................................
= ......................................
C2) 355 x 2 - 106 x 2 
 = ......................................
= .......................................
= ..................................................................
Bài 3: (1 điểm) Hai đoàn xe chở dưa hấu ra thành phố, đoàn thứ nhất có 8 xe, đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 1250kg dưa hấu. Hỏi cả hai đoàn xe chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu
 (Giải bằng hai cách)
Cách 1:
Cách 2:
............
....
Bài 4: (1 điểm) Điền dấu >;<;= ?
5 dm2 . 50 cm2
25 cm2 . 2dm2
450 dm2 . 4m2 50 dm2
15m2 2dm2. 152 cm2
 3 m2 . 30 000 cm2
2150 cm2 . 215 dm2
Bài 5: Để lát nền một căn phòng người ta đã dùng 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Khoanh vào kết quả đúng:
A. 16m2 B. 32m2 C. 320m2
Bài 6*: (1 điểm) Tính bắng cách thuận tiện nhất:
 36 x 532 + 64 x 532 
= 
 679 + 679 x 123 - 679 x 24
= 
 245 x 327 - 245 x 26 - 245
= 
= 
= 
 2005 x 1999 - 1000 x 2005 + 2005
= 
= 
= 
Bài 7: (1 điểm) Một căn phòng hình chữ nhật có diện tích 32 m2 và chu vi là 24 m.
Hỏi chiều dài, chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét? Biết số đo chiều dài, chiều rộng là các số tự nhiên.
Khoanh vào kết quả đúng:
a. 32 m và 1 m	b. 16 m và 2 m	c. 8 m và 4 m
Bài 8: (1 điểm) khối lớp 4 có 115 học sinh, khối lớp 3 có 85 học sinh. Mỗi học sinh được thưởng 8 quyển vở. Hỏi cả hai khối được thưởng tất cả bao nhiêu quyển vở?
Khoanh tròn chữ cái đặt trước cách tính đúng và gọn:
A. 8 x 115 = 920 (quyển)
 8 x 85 = 680 (quyển)
 920 + 680 = 1600 (quyển)
B. 115 + 85 = 200 (học sinh)
8 x 200 = 1600 (quyển)
C. 115 + 85 = 190 (học sinh)
 8 x 190 = 1520 (quyển)
 Bài 9*:(1 điểm) Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tích sau: 
 A. = 55 x 55  ..................... B .= 54 x 56......
........
........
..

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_mon_toantieng_viet_lop_4_tuan_7_truong_tieu_hoc_a.doc
Giáo án liên quan