Bài kiểm tra cuối kì năm học: 2014 -2015 môn: Toán lớp 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Câu 1: 43 + 27 = Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 60 B. 70 C.16 D. 26
Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là
A. 99 B. 89 C.98 D. 100
Câu 3: Tìm x x + 17 = 98
A. x= 18 B. x=81 C.x=82 D. x=80
Câu 4: 36dm + 25dm = Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 51 cm B. 61cm C.51dm D. 61dm
Câu 5: 56 + 18 85 - 12 Dấu cần điền vào ô trống là:
A. > B. < c.="D." không="" có="" dấu="">
Trường Tiểu học Triều Dương BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp:. Năm học : 2014 -2015 Họ và tên: Môn: Toán - Lớp 2 - Thời gian : 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1: 43 + 27 = Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 70 C.16 D. 26 Câu 2: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là A. 99 B. 89 C.98 D. 100 Câu 3: Tìm x x + 17 = 98 A. x= 18 B. x=81 C.x=82 D. x=80 Câu 4: 36dm + 25dm = Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 51 cm B. 61cm C.51dm D. 61dm Câu 5: 56 + 18 85 - 12 Dấu cần điền vào ô trống là: A. > B. < C. = D. Không có dấu nào Câu 6: Số hình chữ nhật là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm ) Bài 1: Tính: (1 điểm) 56 -18 – 2 = .. 55 – 10 + 8 =. 38 kg + 25 kg =.. 64 L – 17 L = Bài 2: a) Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 37 + 55 51 – 28 100 - 8 45 + 39 . . . . . . . . . . . . Bài 3 : Tìm x : (1 điểm) 48 - x = 6 ; x - 5 = 38 ...... ........................ ............................. ...................... ..... .............................. ....................... .... ............................. . Bài 4: Năm nay bà 67 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? (2 điểm) Bài giải .................................................................................................................. ................................................................................................................... .................................................................................................................... ..................................................................................................................... Bài 5: (1 điểm) A B . . a/ Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. b/ Lấy điểm C để có ba điểm thẳng hàng. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2( Năm học 2014-2015) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1: B. 70 Câu 2: C. 98 Câu 3: B. x= 81 Câu 4: D. 61dm Câu 5: A. > Câu 6: C. 5 II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm ) Bài 1 (1điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,25 điểm Bài 2 (2điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm Bài 3 (1điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm Bài 4: (2 điểm) Câu lời giải đúng ghi 0,5 điểm Phép tính đúng ghi 1 điểm Đáp số đúng ghi 0,5 điểm Bài 3: (1 điểm.) Vẽ đúng mỗi yêu cầu đạt 0,5 điểm. Trường Tiểu học Triều Dương BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp:. Năm học : 2014 -2015 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 - Thời gian : 60 phút I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) B. Đọc hiểu: ( 4 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Đọc thầm bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà đi? (1 điểm) A. Cậu bé thích sống xa nhà. B. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng. C. Thích đi chơi xa để mở rộng hiểu biết D. Thích mạo hiểm 2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé làm gì? (1 điểm) A. Ngủ một giấc ngon lành. B. Tự xuống bếp làm đồ ăn. C. Đi dạo trong vườn để thưởng thức hoa thơm. D. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm cây xanh trong vườn mà khóc. 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm) A. Nên la cà, lêu lổng. B. Luôn làm những gì mình thích. C. Phải vâng lời bố mẹ, không làm bố mẹ buồn phiền. D. Các ý trên đều đúng. 4 .Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì? (1 điểm) A. Lan đang tưới nước cho hoa. B. Tuấn là học sinh giỏi. C. Lớp học rất sạch sẽ. II. KIỂM TRA VIẾT ( 10đ). 1. Chính tả ( N-V) “ Câu chuyện bó đũa” ( 5đ) Từ : “Người cha liền bảo .. đến có sức mạnh”. 2. Tập làm văn ( 5đ). a) Nói lời an ủi( chia vui) của em trong các trường hợp sau : (1 điểm) 1/ Chị em đạt giải nhì kì thi học sinh giỏi cấp huyện. ............................................................................................................................................. 2/ Mắt kính của bà em bị vỡ. ...................................................................................................................................... b) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu kể về gia đình em.( 4 điểm) Gợi ý: Gia đình em gồm mấy người? Đó là những người nào? Những người đó làm công việc gì? Tình cảm của em đối với gia đình mình như thế nào? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ( Năm học 2014-2015) I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn bài và đọc một đoạn trong các bài, giáo viên nêu câu hỏi phù hợp với đoạn vừa đọc để học sinh trả lời: BÔNG HOA NIỀM VUI ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 104 ) £ QUÀ CỦA BỐ ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 rang 106 ) £ CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 112) £ HAI ANH EM ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 119) £ CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1trang 128) £ Hướng dẫn đánh giá: Tiêu chuẩn cho điểm Điểm 1. Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát . . . . . . ./ 2 2. Đọc diễn cảm . . . . . ./ 1 3. Cường độ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút . . . . . ./ 2 4. Giáo viên nêu câu hỏi về nội dung trong đoạn vừa đọc, học sinh trả lời. . . . . . ./ 1 Cộng . . . . . ./ 6 B. Đọc hiểu: ( 4 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: B. Câu 2: D Câu 3: C. Câu 4: A II. KIỂM TRA VIẾT ( 10đ). 1. Chính tả ( N-V) “ Câu chuyện bó đũa” ( 5đ) Từ : “Người cha liền bảo .. đến có sức mạnh”. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đúng đoạn văn ghi 5 điểm. Mỗi lỗi sai – lẫn phụ âm đầu, vần, thanhtrừ 0,5 điểm. Viết không đúng độ cao, tẩy xoá nhiều trừ 1 điểm. 2. Tập làm văn ( 5đ). a) Biết nói lời an ủi( chia vui) mỗi câu 0,5 điểm. b) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu kể về gia đình em HS viết đúng yêu cầu của đề , trình bày sạch đẹp ghi 4 điểm. Tùy theo mức độ bài làm của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp.
File đính kèm:
- DETHI HKI NAM HOC 20142015.doc