Bài giảng Tuần 29 - Tiết 55 - Bài 45: Axitaxetic (tiếp theo)

. Kiến thức:

 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.

 Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

 Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.

 Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 - Tiết 55 - Bài 45: Axitaxetic (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn:	12/03/2011	
Tiết 55 Ngày dạy :	14/03/2011	
BÀI 45: AXITAXETIC 
 Công thức phân tử : C2H4O2 Phân tử khối: 60
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
 Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
 Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
 Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
 Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.
2. Kĩ năng: 
 Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
 Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic.
 Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
 Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
 Giúp HS yêu thích môn học. 
4. Trọng tâm:
 Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc. điểm cấu tạo.
 Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 Mô hình phân tử axitaxetic dạng rỗng.
b. HS: 
 Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp:
 Trực quan – Thí nghiệm nghiên cứu – Vấn đáp – Làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/
 9A3/ 9A4/
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
 Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etilic.
 Sữa bài tập 5/ 139 SGK.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Khi lên men rượu etilic loãng người ta thu được giấm ăn dó chính là dung dịch axit axetic loãng. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Tính chất và ứng dụng gì?
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’)
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch CH3COOH .
- GV: Hãy nêu tính chất vật lý . 
- GV: Cho vài giọt CH3COOH vào cốc nước và nhận xét.
- HS: Quan sát 
- HS: Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua 
-HS: Tan vô hạn trong nước
I. Tính chất vật l
- Axitaxetixc chất lỏng không màu, có vị chua 
- Tan vô hạn trong nước
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5’) 
- GV: Cho các nhóm quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng rỗng. 
- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic 
- GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etilic
- GV: Giới thiệu chính nhóm -COOH này đã làm cho axitaxetix có tính chất axit.
- HS: Quan sát 
- HS: Viết CT cấu tạo 
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
II. Cấu tạo phân tử 
- Công thức cấu tạo 
 hay CH3COOH
Đặc điểm:
- Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit .
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit axetic (10’)
- GV: Gọi HS nhắc lại tính chất chung của axit?
- GV đặt vấn đề: Vậy axit axetic có tính chất của axit không?
- GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm để chứng minh tính axit của axit axetic 
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. 
- GV: YC HS viết PTHH
-GV: Gọi HS nhận xét về tính axit cảu axit axetic 
- GV : Làm thí nghiệm CH3COOH tác dụng với C2H5OH
- GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng.
- GV: Phản ứng giữa axit axetic và rượu etilic thuộc loại phản ứng este hoá và etylaxetat là este
- HS: Nhắc lại 
- HS: Nghe giảng
- HS: Các nhóm làm thí nghiệm 
- HS: Trả lời.
- HS: Viết PTHH 
- HS: Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của mọtt axit yếu.
- HS: Quan sát thí nghiệm 
- HS: Viết PTHH
- HS: Lắng nghe.
III . Tính chất hoá học 
1. Tính axit:
a. Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ
b. Tác dụng với Na2CO3
2CH3COO H + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O 
c. Tác dụng với NaOH
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
d. Tác dụng với KL:
2CH3COOH + Zn CH3COO)2Zn + H2
e. Tác dụng với oxit bazơ:
2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O
2. Tác dụng với C2H5OH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
( etylaxetat)
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
-GV: Treo sơ đồ các ứng dụng của axit axetic. Sau đó gọi HS nêu ứng dụng
- HS: Quan sát và trả lời.
IV . Ứng dụng (SGK)
Hoạt động 4: Điều chế (7’)
- GV: Thuyết trình cách điều chế axit axetic trong công nghiệp từ butan 
- GV: Em hãy cho biết cách sản xuất giấm ăn trong thực tế và viết PTHH
- HS: Nghe giảng 
- HS: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
V. Điều chế 
1. Từ butan 
2C4H10 + 5O2 
CH3COOH + 2 H2O
2. Từ rượu etilic
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
4. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò(7’):
a. Củng cố: 
 Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của CH3COOH và viết PTHH. 
b. Dặn dò về nhà:
 Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5,6,7,8/ 143 
 Chuẩn bị “ Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.......................................................................................................................................................
..........

File đính kèm:

  • docTuan 29 Tiet 55 Axit axetic.doc