Bài giảng Tuần 25 - Tiết 49 - Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên (tiếp)

Kiến thức: Giúp HS:

 - Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.

 - Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.

 - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25 - Tiết 49 - Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 – Tiết 49
DẦU MỎ
VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
 Bài 40 Bài 40 
I/ mục tiêu bài học:
 1/ Kiến thức: Giúp HS:
 - Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
 - Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
 - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ VN, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
 2/ Kỹ năng:
 - Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu, khí.
II/ chuẩn bị:
 1/ Giáo viên:
 Tranh “ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của dầu mỏ.
 2/ Học sinh:
 Xem lại kiến thức cũ. Xem trước nội dung bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Trực quan , vấn đáp, diễn giảng.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra lý thuyết 1 HS.
 Viết CTCT, nêu đặc điểm và tính chất hóa học của benzen?
GV: Gọi 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV: Nhận xét – chấm điểm cho HS.
HS1: Trả lời lý thuyết.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
 GV: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá của Việt nam và nhiều quốc gia khác. Vậy, từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì?
Hoạt động 3: I/ Dầu mỏ.
 1/ Tính chất vật lý:
 Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
 2/ Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ:
 * Dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất Š mỏ dầu.
 * Mỏ dầu thường có 3 lớp:
 - Lớp khí ở trên 
( tphần chính là CH4).
 - Lớp dầu lỏng ở giữa.
 - Lớp nước mặn.
 3/ Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
 a/ Chưng cất:
 - Xăng
 - Dầu thắp
 - Dầu điezen
 - Dầu mazut
 - Nhựa đường
 b/ Crăc kinh: 
 Dầu nặng Š xăng, 
 hỗn hợp khí.
GV: Cho HS quan sát hộp mẫu dầu mỏ 
( dầu thô).
GV: YC HS nêu nhận xét về tính chất vật lý của dầu mỏ.
GV: Cho HS quan sát tranh H4.16: “ Mỏ dầu và cách khai thác”.
GV: YC HS tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
 + Dầu mỏ tập trung ở đâu ?
 + Mỏ dầu có mấy lớp?
GV: Nhận xét – HS ghi bài.
GV: Các em hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ. 
GV: Kết luận nhận xét của GV.
GV: Cho HS quan sát bộ mẫu 
“ Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ”.
GV: Treo tranh “ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sp).
 Nêu các sphẩm chế biến từ dầu mỏ?
GV: Gthiệu: Để tăng lượng xăng người ta sử dụng pp crackinh (bẻ gãy pt) để chế biến dầu nặng thành xăng và các sp có giá trị trong CN: CH4, C2H4
 Dầu nặng Š xăng, hỗn hợp khí.
HS: Quan sát mẫu dầu mỏ (dầu thô).
HS: Là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
HS: Quan sát tranh.
HS: Trả lời câu hỏi:
+ Dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất Š mỏ dầu.
+ Mỏ dầu thường có 3 lớp:
 - Lớp khí ở trên ( tphần chính là CH4) 
 - Lớp dầu lỏng: hh phức tạp nhiều hiđrocacbon và lượng lớn các hóa chất khác.
 - Lớp nước mặn.
HS: Cách khai thác dầu mỏ:
 + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (giếng dầu).
 + Dầu lỏng tự phun lên, sau đó bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
HS: Quan sát bộ mẫu dầu mỏ.
HS: Quan sát tranh và nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
 Xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa.
Hoạt động 4: II/ Khí thiên nhiên.
 Khí TN có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan. 
 Khí TN là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong CN.
GV: Thuyết trình: Khí thiên nhiên thường có ở đâu ?
GV: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
GV: Cách khai tác khí thiên nhiên ntn?
GV: Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
HS: Khí TN có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
HS: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan. 
HS: Khoan xuống mỏ khí, khí sẽ tự phun lên.
HS: Khí TN là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong CN.
Hoạt động 5: III/ Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam.
 - Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.
 - Trử lượng khoảng 3-4 tỉ tấn đã quy đổi ra dầu.
 - Ưu điểm: hàm lượng S thấp ( < 0,5%).
 - Bắt đầu khai thác ở mỏ Bạch Hổ.
 - Hiện nay: ở Bạch Hổ, Đại Hùng,
 - Góp phần quan trọng vào việ phát triển ktế. 
GV: YC HS đọc nội dung SGK/ 128.
 + Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN?
 + Trữ lượng dầu mỏ ở nước ta là bao nhiêu?
 + Ưu điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là gì?
 + Tình hình khai thác dầu mỏ ở nước ta như thế nào?
 + Việc khai thác dầu mỏ ở VN có lợi ích gì?
 + Khi khai thác vận chuyển và chế biến dầu mỏ cần chú ý điều gì? Tại sao?
GV: Tóm tắt về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN.
HS: Đọc nội dung SGK.
HS: Dầu mỏ và khí TN tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.
HS: Khoảng 3 – 4 tấn.
HS: Hàm lượng lưu huỳnh thấp.
HS: Nêu nội dung: “ VN  2,26 tỉ m3 khí.
HS: Góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế đất nước.
HS: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn tphẩm. Vì dễ gây ra ô nhiễm môi trường và các tai nạn cháy nỗ.
HS: Ghi bài.
Hoạt động 6: Kiểm tra đánh giá– Dặn dò.
* Kiểm tra đánh giá
 * Dặn dò.
GV: YC HS nhắc lại nội dung bài học.
GV: YC HS làm BT 1/ SGK/ 129.
GV: YC HS làm BT 2/ SGK/ 129.
GV: Gọi HS nhận xét – GV nhận xét.
GV: Học bài – Làm BT 3,4/ SGK/129.
 Xem trước ndung bài mới:“Nhiên liẹâu”
 + Nhiên liệu là gì?
 + Có mấy loại nhiên liệu?
 + Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?
HS: Nhắc lại nội dung bài học.
HS: Làm BT 1/ SGK/ 129.
 Câu đúng : c và e.
HS: Làm BT 2/ SGK/ 129.
 a. Xăng, dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác.
 b. Crăckinh dầu nặng.
 c. Metan
 d. Thành phần.
HS: Nhận xét.
HS: Học bài – Làm BT 3,4/ SGK/129.
 Xem trước và tìm hiểu nội dung bài mới:
 “Nhiên liẹâu”
 + Nhiên liệu là gì?
 + Có mấy loại nhiên liệu?
 + Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?
 * Bổ sung: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBai 40.doc
Giáo án liên quan