Bài giảng Tuần: 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat
Mục tiêu:
HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic
- Muối cacboat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
trạng thái, màu sắc. GV: Cho HS quan sát TN: Cho benzen vào nước và vài giọt dầu ăn vào benzen. Nhận xét: - Tính tan trong nước và khả năng hòa tan các chất khác của benzen ? GV: Tổng kết và bổ sung HS: Quan sát TN và nhận xét - Chất lỏng, không màu. HS: quan sát và nhận xét: - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. - Hoà tan được nhiều chát hữu cơ, vô cơ - Benzen độc. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử GV: Cho HS lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử benzen và quan sát mô hình cấu tạo trong SGK, yêu cầu HS viết CTCT của benzen. GV: Cho HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo của benzen. GV: Cho HS dự đoán tính chất hóa học của benzen qua đặc điểm cấu tạo của nó. HS: Lắp ráp mô hình theo hướng dẫn và đại diện viết CTCT H | C H – C C – H | | H – C C – H C | H Hoặc HS: Nhận xét - Trong phân tử có 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch vòng 6 cạnh. Có 3 liên đôi sắp xếp xen kẽ với 3 liên kết đơn. HS: Dự đoán Benzen vừa cho phản ứng thế, vừa cho phản ứng cộng Hoạt động 4: Tính chất hóa học 1/ Benzen có cháy không? GV: Làm TN đốt cháy benzen và gọi HS nhận xét. GV: Bổ sung Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và H2O. Khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và H2O còn sinh ra muội than. 2/ Benzen có phản ứng thế với brom không ? GV: Cho HS quan sát TN benzen tác dụng với brôm bằng tranh vẽ. Nhận xét: - Hiện tượng phản ứng. - Giải thích. - Kết luận. - Viết PTHH. GV: Tổng hợp và bổ sung 3/ Benzen có phản ứng cộng không? GV: Giới thiệu Benzen không tác dụng với dd nước brom, chứng tỏ benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn êtylen và axêtylen. Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với 1 số chất. Ví dụ như H2. GV: Từ các đặc điểm phản ứng trên hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của benzen. HS: Quan sát TN. Nhận xét - Benzen cháy được. - Khi cháy có nhiều muội than. HS: quan sát TN bằng tranh vẽ, nhận xét - Màu brom mất màu. - Phản ứng xãy ra khi được đun nóng và có chất xúc tác là bột sắt. - Benzen cho phản ứng thế với brom lỏng nguyên chất. - PTHH C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr HS : Lắng nghe và ghi PTHH của Benzen với H2 C6H6 + 3H2 C6H12 HS: Kết luận Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản thế, vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên, phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với êtylen và axêtylen. Hoạt động 5: Ứng dụng GV: Cho HS đọc thông tin SGK, tóm tắt các ứng dụng của benzen trong đời sống và sản xuất. HS: Đọc SGK và nêu các ứng dụng của benzen Hoạt động 6: Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK HS: Làm bài tập 1/ Đáp án đúng là: c 2/ Đáp án đúng là : b, d .e Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà Ôn tập toàn nội dung đã học của hợp chất hữu cơ và chương phi kim để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ở tiết sau. D/ Rút kinh nghiệm: Ngày: 2/3/2010 Tuần: 25 Tiết 49: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam và tình khai thác dầu khí ở nước ta. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. B/ Chuẩn bị: - Mẫu : dầu mỏ và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ. - Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. - Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Tính chất vật lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. Goi HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan.. GV: Tổng kết HS: Nhận xét - Chất lỏng, sánh. - Màu nâu đen - Không tan trong nước và nhẹ hơn nước Hoạt động 2: Trạng thái thiên nhiên, thành phần của đầu mỏ GV: Cho HS quan tranh phóng to : Mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ. GV: Giới thiệu Trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu. GV: Dựa vào tranh. Hãy nêu cấu tạo của túi dầu? GV: Dựa vào tranh và bằng kiến thức thực tế. Hãy nêu cách khai thác dầu mỏ ? HS: Nhận xét Mỏ dầu có 3 lớp: - Lớp khí ở trên, thành phần chủ yếu là khí mêtan - Lớp dầu ở giữa: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hyđrocacbon khác nhau và những lượng nhỏ các chất khác. - Lớp nước mặn nằm ở cuối cùng HS: Nêu cách khai thác - Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng ( còn gọi là giếng dầu) - Ban đầu dầu tự phun lên. Về sau, người ta bơm nước hoặc khí xuóng để đẩy dầu lên Hoạt động 3: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ GV: Cho HS quan sát bộ mẫu vật:” Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ “, đồng thời cho HS quan sát sơ đồ chưng cát dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm. Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ ? GV: giới thiệu sơ lược về phương pháp crăckinh dầu mỏ (nghĩa là bẻ gãy phân tử) để tăng lượng xăng và nhiều sản phẩm khác. HS: Quan sát mẫu vật và tranh . Nhận xét - Người ta chế biến dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn. - các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng, Dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, dầu nhờn, vazơlin, parafin, hắc ín. HS: lắng nghe Hoạt động 4: Khí thiên nhiên GV: Giới thiệu Khí thiên nhiên có trongcác mỏ nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu là khí mêtan (95%). Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp HS: Nghe và ghi bài Hoạt động 5: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam GV: Cho HS đọc thông tin SGK và tóm tắt HS: Đọc SGK. Hoạt động 7: Củng cố GV: Cho HS nhắc lại các nội dung chính trong bài học GV: Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK HS: Nhắc lại các nội dung chính HS: Làm bài tập 1/ Đáp án đúng: c, e 2/ Các từ cần điền: Xăng, dầu và các sản phẩm của dầu mỏ, crăckinh, metan, thành phần. 3/ Cách làm đúng là : b và c Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài. - Làm bài tập 4 SGK - Xem trước bài : Nhiên liệu D/ Rút kinh nghiệm: Ngày: 7/3/2008 Tuần: 25 Tiết 50: NHIÊN LIỆU A/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. - Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. B/ Chuẩn bị: Biểu đồ phóng to: Hình 4.21 và hình 4.22 C/ Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS GV: Nêu câu hỏi: Trình bày các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? HS: Trả lời Hoạt động 2: Nhiên liệu là gì ? GV: Đặt vấn đề: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng? GV: Các chất trên khi cháy có hiện tượng gì? GV: Người ta gọi các chất đó là chất đốt hay nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì? GV: Giới thiệu vai trò quan trọng trong dời sông sản xuất. - Một số nhiên liệu có sẵn trong tự hiện như than, củi, dầu mỏ.. - Một só nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như: Cồn, khí than.. HS: Kể tên vài nhiên liệu: than , củi, dầu hỏ, khí gaz.. HS: Hiện tượng toả nhiệt và phát sáng. HS: Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. HS: Lắng nghe Hoạt động3: Nhiên liệu được phân loại như thế nào? GV: Dựa vào trạng thái, hãy phân loại các nhiên liệu ? 1/ Nhiên liệu rắn: GV: Nhiên liệu răn gồm các loại nhiên liệu nào? GV: Giới thiệu về quá trình hình thành than mỏ, nêu đặc điểm các loại than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ. GV: Cho HS quan sát 2 biểu đồ 4.21 và 4.22 để tìm hiểu thêm về hàm lượng C trong các loại than và năng suất tỏa nhiệt của 1 số nhiên liệu thông thường. 2/ Nhiên liệu lỏng: GV: Kể tên các loại nhiên liệu lỏng thông thường ? 3/ Nhiên liệu khí GV: Nhiên liệu khí gồm những loại nhiên liệu nào ? GV: Cho HS đọc SGK: đặc điểm, ứng dụng của nhiên liệu lỏng, khí Gọi HS tóm tắt HS: Phân loại Có 3 loại chính: rắn, lỏng, khí. HS: Gồm: Than mỏ, gỗ HS: lắng nghe HS: Xác định hàm lượng C trong các than và năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu - Than gầy có hàm lăợng C nhiều nhất. - Khí thiên nhiên có năng suất tỏa nhiệt cao nhất. HS: Nêu các loại nhiên liệu lỏng: Gôm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như: xăng, dầu hỏa và rượu. HS: Nêu Gồm: Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. HS: Đọc SGK và tóm tắt - Nhiên liệu lỏng dùng cho động cơ đốt trong, đun nấu và thắp sáng. - Nhiên liệu khí dùng trong đời sống và trong công nghiệp Hoạt động 4: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? GV: Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ? Và sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ? GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả, chúng ta phải thực hiện những biện pháp gì ? GV: Tổng kết HS: Trả lời Vì: - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Để nhiên liệu cháy hoàn toàn, tận dụng nhiệt do quá trình cháy sinh ra. HS: Trả lời - Cung cấp đủ oxi ( không khí ) cho quá trình cháy như: thổi không khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi bằng cách: Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí, chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than. - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để dyu trì sự cháy ở mức dộ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra. Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà Gọi HS nhắc lại các nội dung chín của bài học. Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK Ôn kiến thức đã học trong chương để giờ sau luyện tập D/ Rút kinh nghiệm: Ngày: 9/3/2010 Tuần 26 Tiết 51 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV . HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu . Củng cố các kiến thứcđã học về hiđrocacbon Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác định công thức hợp chất hữu cơ II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu , giấy trong , bút dạ Soạn thảo bài tập ô chữ trong phần mền violet HS : Ôn tập lại các kiến thức có liên quan III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Ôn tập . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Cho HS thảo luận nội dung sau : Nhớ lại cấo tạo , tính chất của metan , etilen , axetilen , benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau . I. Kiến thức cần nhớ . HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết . Bảng tổng kết Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức cấu tạo
File đính kèm:
- giao an HK II 9.doc