Bài giảng Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)

MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức:

 Hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.

 Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập liên quan.

2. Kĩ năng:

 Cũng cố các kĩ năng tính khối lượng mol , khối lượng chất.

3. Thái độ: Hình thành cho HS hứng thú trong học tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 08/11/2008
Tiết 27 Ngày dạy: 	 Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
 Hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. 
 Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
 Cũng cố các kĩ năng tính khối lượng mol , khối lượng chất.
3. Thái độ: Hình thành cho HS hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 
 Bài tập vận dụng.
 2. HS: 
 Đọc trước bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổ định lớp(1’): 8A1/.. 8A2./
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Aùp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2O. 
HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí ? Tính thể tích (ở đktc ) của : 0,5 mol H2.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Trong thực tế ta thường hay thay đổi số lượng thành khối lượng và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và khối lượng chất (m). Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng(12’). 
-GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ:
 Tính khối lượng của 0,25mol CO2. 
-GV: Hướng dẫn cách tính toán:
+ Tính 
+ Tính m.
-GV: Nếu gọi số mol là n, M là khối lượng mol, m là khối lượng chất. Em hãy suy ra công thức tính m.
-GV: Yêu cầu HS suy ra công thức tính M và n.
- HS: Ghi đề và suy nghĩ cách tính toán.
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn:
= 12 + (16.2) = 44(g).
= 44 . 0,25 = 11(g)
-HS: 
 m = M . n
-HS: M = ; 
I- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT:
 .
Trong đó : 
- m : Khối lượng chất.
- n : Số mol.
- M : Khối lượng mol.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
- GV cho HS làm bài tập vận dụng :
Bài 1: Tính khối lượng của
 a. 0,5mol SO2.
 b. 1 mol Cu.
-GV: Hướng dẫn HS các bước tính toán.
Bài tập 2: Tìm lượng chất ( số mol ) có trong: 
a. 28 g Fe.
b. 36 g H2O.
Bài tập 3: Tìm khối lượng mol ( M ) của 1 chất , biết rằng 0,25 mol của chất đó có khối lượng là 20 g ?
-HS: Làm bài tập:
a. 
b. .
-HS: Làm bài tập:
-HS: Làm bài tập:
4. Nhận xét, dặn dò(2’):
 Về nhà học bài.
 Làm bài tập 1,2,3 trang 67 SGK .
 Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 14 Ngày soạn: 08/11/2008
Tiết 28 Ngày dạy: 	 Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
 Hiểu được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích. 
 Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
 Cũng cố các kĩ năng tính khối lượng mol , thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ: Hình thành cho HS hứng thú trong học tập
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 
 Bài tập vận dụng.
 2. HS: 
 Đọc trước bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổ định lớp(1’): 8A1/.. 8A2./
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Làm bài tập 3.a.
HS2: Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Trong thực tế ta thường hay thay đổi giữa lượng chất thành thể tích và nguợc lại. Trong tính toán hoá học cũng vậy , chúng ta phải thường xuyên chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) và thể tích chất khí. Vậy cách chuyển đổi như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2. Chuyển đổi giữa lựợng chất và thể tích(13’)
- GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
-GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc). Hãy lập công thức tính thể tích khí ở đktc. 
-GV : Yêu cầu HS rút ra công thức tính n từ công thức trên.
-HS: Suy nghĩ cách tính toán và làm theo hướng dẫn của GV.
.
-HS: Lập công thức theo hướng dẫn:
 V = 22,4 . n (l)
-HS: (mol)
II- CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ NHƯ THẾ NÀO ? 
Trong đó:
- n: số mol chất khí (mol).
- V: thể tích khí ở đktc (l).
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
- GV: Cho HS làm bài tập áp dụng : 
Bài 1: Tính số mol của : 
2,8 l khí CH4 (ở đktc).
3,36 l khí CO2 (ở đktc).
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành.
Bài 2: Tính thể tích của:
a. 0,25 mol khí oxi (đktc).
b. 0,75 mol khí hiđro (đktc).
Bài 3: Tính thể tích của:
a. 32g khí SO2.
b. 8g khí O2.
-GV: Hướng dẫn:
+ Tính số mol.
+ Tính thể tích.
-HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV:
-HS: Thực hiện:
a.
b. 
-HS: Làm bài tập:
a.V = 22,4.n= 22,4 . 0,25 = 5,6(l)
b. V=22,4.n=22,4.0,75= 16,8 (l)
-HS: Suy nghĩ làm bài tập:
a. 
b. 
4. Nhận xét, dặn dò(1’):
 Yêu cầu HS về nhà học bài.
 Làm bài tập 3.b,c; 5 SGK/67.
 Chuẩn bị bài: “ Tỉ khối của chât khí”.
5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 19 chuyen doi luong chat.doc