Bài giảng Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 18: Nhôm (tiếp)

. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học của nhôm.

 Dự đoán tính chất hoá học và vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học.

2. Kĩ năng:

 Rèn kuyện kĩ năng viết phương trình hoá học

3. Thái độ:

 Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 18: Nhôm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn : 27/10/2009
Tiết 24 Ngày dạy: 30/10/2009
Bài 18. NHÔM
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học của nhôm.
 Dự đoán tính chất hoá học và vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học. 
2. Kĩ năng: 
 Rèn kuyện kĩ năng viết phương trình hoá học
3. Thái độ: 
 Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV:
 Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
 Hoá chất: Dug dịch H2SO4, dung dịch CuCl2 , dung dịch HCl. Dung dịch NaOH, bột Al, Fe.
2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A1./. 9A2/
2.Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Nêu tính chất háo học chung của kim loại? 
HS2: Nêu cách sắp xếp dãy hoạt động hoá học? Nêu ý nghĩa cua dãy hoạt động hoá học?
HS3: Sữa bài tập 3 SGK/ 54. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng gì quan trọng?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí(3’).
-GV: Đưa lọ đựng Al, dây Al. Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của nhôm.
-GV bổ sung: Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi (liên hệ với giấy gói kẹo thương làm bằng Al hoặc thiếc).
-HS: Quan sát mẫu và nêu tính chất vật lí của nhôm.
-HS: Nghe gảng và ghi bài vào vở.
I. Tính chất vật lí
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
- Nhẹ ( khối lượng riêng là 2,7 gam/cm3 ).
- Dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Có tính dẻo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại(15’).
-GV: Hãy dự đoán xem nhôm có những tính chất hoá học nào? 
-GV: Hướng dẩn thí nghiệm:
 Đốt nhôm trong không khí.
-GV: Giải thích tại sao nhôm không tác dụng đựơc với nước ở điều kiện thường.
-GV giơí thiệu : Nhôm tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm:
 Al + HCl
 Al + CuCl2
 Al + AgNO3
-GV bổ sung: Al tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội vì vậy có thể dùng bình nhôm để đựng các dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội.
-GV đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại Al còn có tính chất đẳc biệt nào không?
-GV: Ta không nên sử dụng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi, dung dịch kiềm.
-HS: Nhôm có các tính chất hoá học của kim loại.
-HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét, viết PTHH:
4Al + 3O2 2Al2O3
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH sảy ra:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
-HS: Quan sát t, viết PTHH:
2Al + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2 
2Al + 3CuCl2 "2AlCl3 +3Cu
Al + 3AgNO3 " Al(NO3) +3Ag
-HS: Nghe giảng.
-HS: Al có phản ứng với dung dịch NaOH .
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. Tính chất hoá học
1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại không?
a. Tác dụng với phi kim:
 4Al + 3O2 2Al2O3
 2Al + 3Cl2 2AlCl3
=> Al phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối
b. Tác dụng vơi dung dịch HCl:
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 
c. Tác dụng với dung dịch muối:
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 +3Cu
Al + 3AgNO3 Al(NO3) +3Ag
2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác?
Al còn phản ứng với dung dịch kiềm
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của nhôm(3’).
-GV: Gọi HS nêu ứng dụng của Al trong thực tế và trong sản xuất.
-HS: Kể ứng dụng của Al và ghi vở.
III. Ứng dụng: (SGK/ 56)
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách sản xuất nhôm(5’).
-GV: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quăng bôxit ( thành phần chủ yếu là Al2O3.
- Phương pháp: điện phân hổn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit.
-HS: Nghe và viết PTHH:
IV. Sản xuất nhôm
1. Nguyên liệu: 
 quăng bôxit ( Al2O3)
2. Phương pháp: 
Điện phân hổn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit
4. Củng cố(7’): 
 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/ 58.
5. Nhận xét, dặn dò(1’): 
 Về nhà học bài.
 Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58.
 Xem trước bài “ Sắt”.

File đính kèm:

  • docbai 18 nhom.doc