Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 12)

Học sinh biết:

-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

 

doc120 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2.1 SGK/ 45
Hóa chất
Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh.
-Nam châm.
-Đường, muối ăn. 
-Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước.
-Đèn cồn, kẹp gỗ.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 gHình vẽ đó nói lên điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn)
-Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1: hoà tan muối ăn vào nước.
b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm ( tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn.
Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người.
b3:ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ.
?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất.
gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý.
-Quan sát gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi:
Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi)
-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối ăn
(rắn)
Nước
dd muối
t0
Muối ăn
(rắn)
-Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Vd: 
Đun nước:
Nướclỏng g Nướchơi 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau:
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)gchia làm 3 phần.
b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)gNhận xét màu sắc, trạng thái.
b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)gQuan sát và rút ra kết luận.
b4: Đun nóng ống nghiệm 4 (đựng S +Fe), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 gNhận xét.
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.gHãy rút ra kết luận về chất rắn trên ?
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. gQuan sát, nhận xét.
?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao?
†Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng.
Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen.
Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe.
+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen.
-Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe.
-Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất.
-Làm thí nghiệm (5’)
-Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu g đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước.
gCó chất mới tạo thành là than và nước.
-Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới.
-Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học.
II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
-Vd:
Đun nóng đường:
Đường g Than và Nước
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’)
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích?
a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.
b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
d.Đốt cháy gỗ, củi.
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
Thảo luận nhóm (5’)
-Hiện tượng vật lí: a,b vì trong các quá trình đó chỉ có sự biến đổi về hình dạng, độ đậm đặc của chất mà không sinh ra chất mới.
-Hiện tượng hóa học:c,d vì trong các quá trình đó có sinh ra chất mới.
+Chất ban đầu: sắt; xenlulo (gỗ)
+Chất mới sinh: Oxit (gỉ); than và nước.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 9	Ngày soạn:	
	Tiết: 18	Ngày dạy:	
	Bài 13:	 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
-Kĩ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ, HS phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hóa học.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
2. Học sinh: 
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (12’)
?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ.
?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ.
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV đánh giá và chấm điểm.
-4 HS trả lời và làm bài tập.
Bài tập 2:
+Hiện tượng vật lý: b,d.
+Hiện tượng hóa học: a, c.
Chất ban đầu:S, CaCO3 
Chất mới: SO2 , CaO, CO2 
Bài tập 3:
-Giai đoạn 1: hiện tượng vật lí.
 Nến g Nến g Nến 
 (rắn) (lỏng) (hơi)
-Giai đoạn 2: hiện tượng hóa học
Nến cháy trong không khí sinh ra khí CO2 và hơi nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. (15’)
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi có tạo thành chất khác vậy quá trình biến đổi này gọi là gì ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy phản ứng hóa học là gì ?
+Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
+Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
-Giới thiệu cách viết phương trình chữ ở bài tập 2.
Lưu huỳnh+oxiglưu huỳnh đioxít
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng trên.
-Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu “ g”
-Yêu cầu HS viết phương trình chữ của các hiện tượng hóa học còn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47 ( đã sửa trên bảng) và chỉ rõ chất tham gia và sản phẩm.
-Giải thích: các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí.
-Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+” và “g”)
Bài tập 1:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau:
a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước.
b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit.
c.Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.
-Chấm vở 1 vài HS.
-Yêu cầu 3 HS viết phương trình chữ.
-Gọi 3 HS đọc phương trình chữ
-Nghe, ghi nhớ và trả lời.
-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
-Nghe, ghi nhớ và tập viết phương trình chữ.
Lưu huỳnh+oxiglưu huỳnh đioxít
( chất tham gia) (sản phẩm )
t 0
Canxicacbonat g canxioxit + khí cacbonic
(chất tham gia)
(sản phẩm )
t 0
Parafin +oxi g khí cacbonic
 + nước
(chất tham gia)
(sản phẩm )
-Nghe và ghi nhớ
-Tập đọc các phương trình chữ ở bài tập 2,3 SGK/ 47
-Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở (4’)
t 0
Cồn + oxi g khí cacbonic + nước
(chất tham gia)
(sản phẩm )
t 0
Nhôm + oxi g nhôm oxit
(chất tham gia)
(sản phẩm )
Điện phân
Nước g khí hiđro + khí oxi 
(chất tham gia)
(sản phẩm )
I. ĐỊNH NGHĨA: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
-Phương trình chữ:
Tên các chất phản ứng g Tên các sản phẩm 
-Vd:
Hoạt động 3:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học 10’)
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48 và hoàn thành bảng sau:
Liên kết
Số 
n- tử
Số 
p- tử
Trước PƯ
Giữa PƯ
Sau PƯ
-Hướng dẫn HS quan sát:
?Trước phản ứng có những phân tử nào, các nguyên tử nào liên kết với nhau ?
?Trong phản ứng: các nguyên tử trong mỗi phân tử gnhư thế nào 
?Sau phản ứng có các phân tử nào ? Các nguyên tử nào liên kết với nhau ?
gHãy so sánh về chất tham gia và sản phẩm về:
+Số nguyên tử mỗi loại.
+Liên kết trong phân tử.
-Vậy trong phản ứng hóa học các nguyên tử được bảo toàn.
-Theo em bản chất của phản ứng hóa học là gì ?
-Thảo luận (2’) để hoàn thành bảng sau:
Liên kết
Số 
n- tử
Số 
p- tử
Trước PƯ
H-H
O-O
6
3
Giữa PƯ
0
6
0
Sau PƯ
H-O-H
6
2
-So sánh về chất tham gia

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 HKI.doc