Bài giảng Tuần 1 – Tiết 1, 2: Ôn tập hoá học 8
mục tiêu .
giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết pthh, kĩ năng lập công thức hoá học.
ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
ôn lại những tính chất hóa học chung của bazơ và viết phương trình hoá học cho mỗi tính chất .
: Yêu cầu học sinh thảo luận với nội dung sau : + Điền các loại hợp chất vô cơ vào chỗ trống cho phù hợp GV: Có thể sử dụng bộ bìa để học sinh dán vào bảng . GV: Chiếu lên màn hình bảng hệ thống phân loại các loại hợp hợp chất vô cơ mà các nhóm học sinh đã làm . GV: Yêu cầu học sinh lấy 2 VD cho mỗi loại trên HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung luyện tập trên vào phiếu. học tập của mình . HS: Điền vào bảng đầy đủ như sau : Các hợp chất vô cơ Muối Oxit Bazơ Axit Muối trung hoà Muối axit Bazơ không tan Bazơ tan Axit không có oxi Axit có oxi Oxit axit Oxit Bazơ GV: Gọi HS khác nhận xét GV: Giới thiệu : Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau : HS: Nhận xét 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ . +bazơ +oxit bazơ +axit +oxit axit Oxit axit Oxit bazơ Nhiệt phân huỷ +H2O +H2O Muối axit +Bazơ +kim loại + bazơ +oxitbazơ +axit +oxit axit + Muối Axit Bazơ GV: Nhìn vào sơ đồ trên em hãy nhắc laị tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ . GV: Gọi lần lượt học sinh nhắc lại . GV: Ngoài những tính chất của muối được trình bày ở trên , muối còn có những tính chất nào ? GV: Chiếu tính chất của muối lên màn hình HS: Nêu lại tính chất của các hợp chất vô cơ. HS: Nêu lại tính chất hoá học của muối. Hoạt động 2 GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình : Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất mà chỉ dùng quì tím . x GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhận xét bổ sung . GV: Chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình . Bài tập 2: Cho các chất : Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, CuO, HNO3 , NaOH, P2O5. 1, Gọi tên phân laọi các chất . 2, Trong các chất trên , chất nào tác dụng được với : a, Dung dịch HCl b, Dung dịch Ba(OH)2 c, Dung dịch BaCl2 Viết các phương trình phản ứng . GV: Có thể cho học sinh làm bài tập 1,2 bài tập trên mẫu sau : HS: Làm bài tập 1 vào vở . II. Luyện tập Bài tập 1: Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. Bước 1: + Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ tím . + Nếu quì tím chuyển sang màu xanh là : dd KOH, Ba(OH)2 (nhóm I) + Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là ; HCl, H2SO4 (nhóm II) + Nếu quì tím không chuyển màu là: dd KCl . Bước 2: + Lần lượt lấy các dd ở nhón I nhỏ vào các dd ở nhóm II . + Nếu thấy có chất kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4. + Chất còn lại ở nhóm I là KOH . + Chất còn lại ở nhóm II là HCl . Phương trình : Ba(OH)2 +H2SO4 đBaSO4 + 2H2O (dd) (dd) (r) (l) Màu trắng TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dd HCl Tác dụng vớidd Ba(OH)2 Tác dụng với dd BaCl2 1 2 3 4 5 6 7 GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình , gọi HS khác nhẫn xét HS: Làm bài tập vào vở . TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dd HCl Tác dụng vớidd Ba(OH)2 Tác dụng với dd BaCl2 1 Mg(OH)2 Magiê hiđroxit Bazơ ´ 2 CaCO3 Canxi cacbonat Muối ´ 3 K2SO4 Kali sunfat Muối ´ ´ 4 HNO3 Axit nitric Axit ´ 5 CuO Đồng (II) oxit Oxit ´ 6 NaOH Natri hiđroxit Bazơ ´ 7 P2O5 Điphotphopentaoxit Oxit ´ GV: Nhận xét và chấm điểm GV: Chiếu đề bài luyện tập 3 lên màn hình. HS: Nhận xét Phương trình phản ứng : 1, Mg(OH)2+ 2HClđ MgCl2 + 2H2O 2, CaCO3+2HClđCaCl2+CO2 + H2O 3, K2SO4+Ba(OH)2đBaSO4 + 2KOH 4,HNO3+Ba(OH)2đBa(NO3)3+2H2O 5, CuO+ 2HClđ CuCl2 + H2O 6, NaOH+ HClđ NaCl + H2O 7,P2O5+3Ba(OH)2đBa3(PO4)2+3H2O 8, K2SO4+ BaCl2đ BaSO4 +2KCl Bài tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6% . Sau phảnứng thu được 1,12 lit khí (ở đktc) . a, Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b, Tính m? c, Tính nồng độ % dd thu được sau phản ứng . GV: Gọi HS nêu phương hướng giải phần a ( các bước chính ) GV: Chiếu lên màn hình các bước làm (phần a). + Viết PTPƯ. + Tính nH2 + Dựa vào nH2 tính ra nMg đ mMg + Tính ra mMgO đ tính %về khối lượng mỗi chất . GV: Gọi 1 học sinh nêu phương hướng giải phần b đ GV chiếu lên màn hình. + Tính nHCl ; + Tính mHCl; + Tính m dd HCl. GV: Gọi 1 Học sinh nêu phương hướng giải phần cđ sau đó GV chiếu lên màn hình : + Dung dịch sau phản ứng có MgCl2; + Tính được nMgCl2(1+2) đ mMgCl2 ; + Tính khối lượng dd sau phản ứng (áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ) + Tính nồng độ % của MgCl2 GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình. HS: Nêu các bước giải HS: Làm bài theo gợi ý của GV trên màn hình . HS: Làm tiếp phần b HS: Nêu cách làm phần c HS: Nhận xét Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (1) MgO + 2HClđ MgCl2 + H2O (2) nH2 = Theo Phương trình (1): nMg = nMgcl2= nH2=0,05 (mol) đ mMg=n ´ M = 0,05´24 = 1,2(gam) đ mMgO= 9,2 – 1,2 = 8 (gam) %Mg = %MgO = 4. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập về nhà : 1, 2, 3 SGK tr 42 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 10 - Tiết 20 Bài 14: Thực hành tính chất : Hoá học của bazơ và muối Ngày soạn :23/10/2009 Ngày dạy: 29/10/2009 I . Mục tiêu *Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm. *Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán . II. Chuẩn bị . GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm : Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm : * Dụng cụ: Giá ống nghiệm ống nghiệm ống hút * Hoá chất: Dung dịch NaOH Dung dịch H2SO4 Dung dịch BaCl2 Dung dịch FeCl3 Dung dịch CuSO4 Dung dịch HCl Dung dịch Na2SO4 Đinh sắt HS : Đọc trước bài mới ở nhà . III.Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ . GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ hoá chất củ phòng thí nghiệm có đầy đủ không . HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ HS2: Nêu tính chất hóa học của muối GV: Yêu cầu hai học sinh này viết lên góc bảng. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm . Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng . Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđrõit tác dụng với axit : Cho 1 it Cu(OH)2 vào đầy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều quan sát hiện tượng . GV: Gọi HS nêu : + Hiện tượng quan sát được + Giải thích hiện tượng + Viết PTHH + Kết kuận về tính chất hoá học của bazơ. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm . Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại : Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dd CuSO4 quan sát hiện tượng . Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với nước : Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4 đ quan sát . Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit : Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng, quan sát . GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nêu hiện tượng: + Viết PTPƯ. + Giải thích hiện tượng + Kết luận về tích chất hoá học của muối . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nêu hiện tượng, viết phương trình PƯ giải thích và nêu kết luận . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . HS: nêu + Hiện tượng quan sát được + Giải thích hiện tượng + Viết PTHH + Kết kuận về tính chất hoá học của bazơ. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Làm thí nghiệm cá nhân nêu + Hiện tượng quan sát được + Giải thích hiện tượng + Viết PTHH + Kết kuận HS: nêu + Hiện tượng quan sát được + Giải thích hiện tượng + Viết PTHH + Kết kuận I. Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hoá học của bazơ 2. Tính chất hoá học của muối hiện tượng : + Viết PTPƯ + Giải thích hiện tượng + Kết luận về tính chất hóa học của muối . Kết luận : Kết luận : Hoạt động 2 GV: Nhận xét buổi thực hành . Cho học sinh kê lại bàn ghế rửa dụng cụ . GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình . HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ HS: Viết bản tường trình theo nhóm II. Viết bản tường trình Hoàn thành bảng tường trình Kí duyệt:25/10/10 IV. Rút kinh nghiệm: .. . Tuần 11 - Tiết 21 Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn : 22/10/2010 Ngày dạy: 01/11/2010 I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra học sinh về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ Khả năng nhận biết các hợp chất vô cơ . *Kĩ năng rèn viết làm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận. II. Đề bài Phần I. Trắc nghiệm khác quan (3 điểm) Câu 1: (1 điểm). Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí: A: Cacbon B: Sắt C. Đồng D. Bạc Câu 2: (1 điểm). Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng: A. CO2 B. K2O C. P2O5 D. SO2 Câu 3: (1 điểm). Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ: A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH B. 1 mol HCl và 1 mol KOH C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl D. 1 mol H2 SO4 và 1,7 mol NaOH Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 4: (2 điểm). Cho những chất sau: CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: A. HCl + ... đ CuCl2 + ... B. H2SO4 + Na2SO3 đ Na2SO4 + H2O + ... C. Mg(OH)2 đ ... + H2O D. 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + ... + H2O Câu 5: (2 điểm). Có 2 lọ không ghi nhãn, một lọ đựng một chất rắn Na2CO3 và Na2SO4. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết hai chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 6: (3 điểm). Một dung dịch chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch chứa 10 gam HNO3. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ. Hãy cho biết màu quỳ tím biến đổi nào? giải thích và viết phương trình phản ứng. (Na = 23, O = 16, H = 1, N = 14) *Phần chấm trả: 1. Ưu nhược điểm: . . . Chương II- Kim loại Tuần 11 - Tiết 22 Bài 14 Tính chất vật lí của kim loại Ngày soạn :31/10/2010 Ngày dạy: 05/11/2010 I . Mục tiêu . HS biết: Mộ số tính chất vật lí kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất . Biết thực hiện thí nghệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí . Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại . II. Chuẩn bị . GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ : Các thí
File đính kèm:
- GA Hoa 9 Ki I.doc