Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 44, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Cao Thị Ngọc Trang

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 50C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ?

 

ppt15 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 19/10/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 44, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Cao Thị Ngọc Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Cao Thị Ngọc Trang 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM 
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. 
Câu 2 : Thực hiện phép tính: 
 a/ (-7) + (-15) 
 b/ 21 + 25 
= - (7 + 15) = - 22 
= 46 
* Qui tắc: 
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối 
của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. 
Trả lời 
Hai sè nguyªn 
DÊu cña tæng lµ 
Gi ¸ trÞ tuyÖt ® èi cña tæng b»ng 
Cùng dấu 
DÊu chung 
Tæng c¸c gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña hai sè h¹ng 
Khác dấu 
? 
? 
Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ ? 
- 2 o C 
-5 
1. Ví dụ : 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3 0 C, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5 0 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C ? 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
3 + (-5) = ? 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ: 
Ta có: 3 + (-5) = 
Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm 
đó là: -2 0 C 
-2 
-2 
-1 
0 
+1 
+2 
+3 
+4 
+5 
+6 
-2 
-3 
-4 
-5 
-6 
+3 
5 
Giải 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ : 
?1 Tìm và so sánh kết quả của: (-3) + 3 và 3 + (- 3). 
Giải : 
(-3) + (+3) = 
0 
; (+3) + (-3) = 
0 
? Có so sánh gì về hai kết quả trên 
Do đó: (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 
Qua kết quả của ?1 em rút ra được nhận xét gì? 
* Nhận xét : Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1. Ví dụ : 
?1 
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 
* Nhận xét : Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
?2 Tìm và so sánh kết quả của: 
a) 3 + (-6) và |- 6| - |3| b ) (- 2) + (+ 4) và |+4| - |-2| 
Giải : 
3 + (-6) = 
 |- 6| - |3| = 
b) (-2) + (+4) = 
 |+4| - |-2| = 
6 - 3 = 3 
-3 
4 - 2 = 2 
2 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu : 
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết 
quả tìm được. 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta 
thực hiện theo ba bước sau: 
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. 
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được) 
Ví dụ : Tính: (-273) + 55 
(273 – 55) = 
B1: ; 
B2: 273 – 55 = 218 
B3: -218 
(-273) + 55 = 
-218 
1. Ví dụ : 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
- 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu : 
1. Ví dụ : 
?3 Tính: a) (-38) + 27	b) 273 + (-123) 
Giải : 
a) (-38) + 27 = 
-(38 – 27) = 
-11 
b) 273 + (-123) = 
273 - 123 = 
150 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
a) 26 + (-6) 
= 26 – 6 = 20 
b) (-75) + 50 
= - (75 – 50) = -25 
c) 80 + (- 220) 
= - (220 - 80) = -140 
Bài 27/ Trang76 : 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
1/ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? 
2/ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ? 
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta 
thực hiện theo ba bước sau: 
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. 
B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được) 
B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. 
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
Hai sè nguyªn 
DÊu cña tæng lµ 
Gi ¸ trÞ tuyÖt ® èi cña tæng b»ng 
Cùng dấu 
DÊu chung 
Tæng c¸c gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña hai sè h¹ng 
 Khác dấu 
Hiệu các giá trị tuyệt đối của hai số hạng 
Dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
Tiết 44 – Bài 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
a) (-73) + 0 
= - 73 
b) + (-12) 
= 18 + (-12) = 18 – 12 = 6 
c) 102 + (- 120) 
= - (120 - 102) = -18 
Bài 28/ Trang76 : 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Học thuộc bài và nắm chắc các bước cộng hai số 
nguyên khác dấu không đối nhau. 
 Xem lại các bài tập đã giải. 
 BTVN: 29, 30 , 31, 32, 34/ Trang 76 
 Tiết sau luyện tập. 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ 
 VÀ CÁC EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_tiet_44_bai_5_cong_hai_so_nguyen_khac_d.ppt