Giáo án Đại số 6 tuần 34

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

2. Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

3. Thái độ :ù HS có ý thức áp dụng kỹ năng về tỉ số, tỉ số % vào giải toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của thầy :

 - Phương tiện dạy học : Máy tính cầm tay , bảng phụ.

 - Phương án tổ chức lớp học: Học theo nhóm ,cá nhân

 2. Chuẩn bị của trò :

- Ôn tập kiến thức: , quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

- Dụng cụ học tập : Bảng nhóm, phấn màu

III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Ổn địnhtình hình lớp :1’

- Điểm danh số học sinh trong lớp

- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.

 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân số của một số cho trước
- Yêu cầu HS cả lớp cùng làm .một HS lên bảng 
- Gọi vài HS nhận xét
Bài 145 SGK
- Gọi HS đọc đề bài tập
- Gọi HS nêu khái niệm tỉ lệ xích
- Yêu cầu HS áp dụng khái niệm làm bài tập trên 
- Chú ý đổi ra cùng đơn vị trước khi thực hiện tỉ lệ xích
- Gọi HS lên bảng làm
Bài 147 SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 12 bài tập 147 SGK
- Giới thiệu cầu Bắc Mỹ Thuận
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu tóm tắc đề bài
- Gọi HS nêu cách giải
- Yêu cầu HS cả lớp cùng làm
- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi vài HS nhận xét
Bài 147 tr26 SBT
Lớp 6C có 48 HS giỏi bằng 18,75 % số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại HS khá.
a) Tính số HS mỗi loại của lớp 6C
b) Tính số phần trăm số HS mỗi loại so với cả lớp ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày
- Gọi đại điện các nhóm còn lại nhận xét
- Nhận xét bổ xung hướng dẫn lại
- HS.Y đọc đề bài
- Đây là dạng bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số.
- Cả lớp cùng làm1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- HS.TB đọc bài tập
- Tỉ lệ xích T của một bảng vẽ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế: 
T = 
- HS.TB lên bảng giải- Cả lớp làm bài tập
- HS quan sát hình 12 bài tập 147/26 SGK
- Đọc đề và nêu tóm tắc
B = 1535 ; T = 
Tính a ( cm )
- HS.TB lên bảng giải
- HS.TB đọc đề bài
- Thảo luận nhóm
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung
2. Luyện tập
Bài 144 SGK
Lượng nước trong 4 kg dưa chuột.
Bài 145 SGK
80 km = 8000000 cm
Tỉ lệ xích của bản đồ
T = 
Bài 147 tr 59 SGK
Bài 147 tr26 SBT
a) Số HS giỏi của lớp 6C
48.18,75% = 9 (HS)
Số HS trung bình của lớp 6C 
9.300% = 27 (HS)
Số HS khá của lớp 6C
48 – ( 9 + 27 ) = 12 (HS)
b) Tỉ số phần trăm số HS trung bình so với số HS cả lớp
Tỉ số phần trăm số HS khá so với số HS cả lớp
 .4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph
Bài tập về nhà: 
Làm các bài : 145 ; 148 SGK - 137 ; 141 ; 142 ; 146 ; 147 148 SBT
Nghiên cứu các bài tập đã làm
 b. Chuẩn bị bài mới - Ôn tập các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số %, tỉ lệ xích
- Chú ý mang theo máy tính bỏ túi
- Xem trước bài : Tìm hiểu các loại biểu đồ phần trăm
IV RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 22-4-2014 
Tiết 105 
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :- Học sinh biết vẽ , đọc các biểu đồ phần trăm : dạng cột , ô vuông , hình quạt .
 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông .
 3.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm 
II . CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Phương tiện dạy học: bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, Thước kẻ 
 - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân 
 2. Chuẩn bị của học sinh :
 - Ôn tập kiến thức : Tỉ số phần trăm
 - Dụng cụ học tập : Thước , bảng nhóm, compa, giấy kẽ ô vuông
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp( 1p):
 - Điểm danh số học sinh trong lớp
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph	
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Đieåm
Một trường học có 800 học sinh . Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em , số học sinh đạt hạnh kiểm khá bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt , còn lại là học sinh trung bình .
a. Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá, T.bình? 
b. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại ?
a.Tính được học sinh đạt hạnh kiểm Khá : 280 (hs) 
 học sinh đạt hạnh kiểm T.bình 40 ( hs)
b. Tỉ số phần trăm của HS đạt hạnh kiểm tốt :60%
 Tỉ số phần trăm của HS đạt hạnh kiểm khá:35%
Tỉ số phần trăm của HS đạt hạnh kiểmT. bình: 5%
2
2
2
 2
 2
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung , ghi điểm
 a. Giới thiệu bài (1ph) : 
Để nêu bậc và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta dùng biểu đồ phần trăm . Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt . như vậy ta có thể dựng biểu đồ phần trăm với bài tập trên như thế nào ?
 b. Tiến trình tiết dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
HĐ1 . Biểu đồ phần trăm 
- Giới thiệu hình 13 yêu cầu HS tìm hiểu :
- Tia thẳng đứng ghi gì ?
- Tia nằm ngang ghi gì ?
- Phân tích và lưu ý cho HS : 
+ Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc O , các số phải ghi theo tỉ lệ bằng nhau .
+ Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng .
+ Các cột có màu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?2 
-Thu bảng nhóm vànhận xét kết quả 
- Hướng dẫn học sinh dựng biểu đồ 
- Quan sát hình và tìm hiểu 
- Ghi số phần trăm 
- Ghi các loại hạnh kiểm 
- Chú ý theo dõi 
- Thảo luận nhóm 
Kết quả : Số học sinh 
đi xe buýt : 15%
đi xe đạp : 37,5%
đi bộ : 47,5%
1.Biểu đồ phần trăm SGK
6
4
2
5
TB
Khá
Tốt
 %
Các loaï hanh kiểm
5
?2
6
4
2
5
10
%
Số hoc sinh
O
15
Đi xe búyt
Đi xe đap
Đi bộ
37,5
47,5
60
10’
HĐ2 . Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
- Treo tranh biểu đồ dạng ô vuông 
- Trên biểu đồ có tất cả bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- Mỗi ô vuông biểu thị bao nhiêu phần trăm ?
- Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt ứng với bao nhiêu phần trăm ?
-Yêu cầu HS thực hiện bài tập149 .
- Quan sát tranh vẽ 
- Có tất cả 100 ô vuông nhỏ 
- Mỗi ô vuông biểu thị 1%
60% ứng với 60 ô vuông nhỏ 
- Cả lớp thực hiện trên giấy kẽ sẵn ô vuông 
2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
(Xem SGK)
9’
HĐ3 . Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
- Treo biểu đồ phần trăm dạng hình quạt ( h15 sgk)
- Biểu đồ hình quạt được biểu diễn như thế nào ? 
- Với hình tròn chiếm bao nhiêu phần trăm ? hình tròn chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Treo bảng phụ : Hãy đọc biểu đồ sau :
15%
GIOI
50%
Khá
35%
 TB
- Quan sát tranh và tìm hiểu biểu đồ 
- Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau mỗi hình quạt ứng với 1%
- Với hình tròn chiếm :50%
 hình tròn chiếm : 25%
- Đọc biểu đồ …
Số học sinh đạt HSG chiếm: 
 15%
Số học sinh đạt HSK chiếm : 
 50%
Số học sinh đạt HSTB chiếm :
 35%
3 . Biểu đồ phần trăm dạng 
hình quạt 
 (Xem SGK)
5%
TB
35%
KHÁ
60%
TốT
7’
HĐ4 . Củng cố
- Treo bảng phụ nội dung bài 150 SGK 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ 
- Thảo luận nhóm nhỏ và nêu kết quả : 
a. 8% bài đạt điểm 10 
b. Loại điểm 7 là nhiều nhất 
c. Tổng số bài của lớp 6C : 
 16 : 32% = 50 bài 
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph
Bài tập về nhà: 
Làm các bài : 151 , 152 SGK
Nghiên cứu các bài tập đã làm
Chuẩn bị bài mới 
Nắm vững cách đọc các biểu đồ phần trăm theo số liệu và ghi chú trên bản đồ .
Tập vẽ được biểu đồ % dạng cột và dạng Ô vuông .
.
IV . RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG.
……………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 24-04-2014	 
Tiết 106 
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM (T2 )
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Rèn cho HS tính tỉ số phần trăm , đọc , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông .
 2. Kĩ năng: Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm 
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ;có ý thức vươn lên trong học tập 
`II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Phương tiện dạy học : Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng,biểu đồ dạng cột h.16(sgk)
 - Phương án tổ chức lớp học : - Học theo nhóm , cá nhân
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 - Ôn tập: Cách tính tỉ số phần trăm, đọc,vẽ biểu đồ phần trăm 
 - Dụng cụ học tập : Giấy kẽ ô vuông, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp: (1ph) :
 - Kiểm tra sĩ số lớp
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
- Chữa bài tập 152 SGK 
Các trường PT ở nước ta năm 98 – 99:
13076 + 8583 + 1641 = 13300
Trường Tiểu học chiếm : . 100% = 56%
Trường THCS chiếm : . 100% = 37%
Trường THPT chiếm :. 100% = 7%
Vẽ đúng biểu đồ 
2
2
2
 2
2
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung , ghi điểm
 3. Giảng bài mới:
 	 -Giới thiệu bài (1ph) : Để củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông chúng ta qua tiết học hôm nay .
 - Tiến trình tiết dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
HĐ1 . Luyện tập
Bài 151 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Để tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông trước hết ta cần tính điều gì ?
- Khối lượng của bê tông được tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS giải bài tập vào vở 
- Goi.HS.TB lên bảng trình bày 
- Sau khi tính % cát , ximăng ta có cách nào tính phần trăm của sỏi một cách nhanh nhất không ?
Bài 152 tr 61-SGK
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Muốn dựng biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lược HS tính.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện dựng biểu đồ hình cột 
- Gọi HSK dựng biểu

File đính kèm:

  • docTuần 34 SỐ HỌC 6.doc