Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 26: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2020-2021
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Thứ 3 ngày 5 thỏng 12 năm 2006
Số học 6
Số học 6
Số học 6
Kiểm tra kiến thức cũ
HS1
Hóy viết gọn cỏc tớch sau dưới dạng luỹ thừa:
A=2.2.5.2.5.5
B=3.2.2.2.3
HS2
1000
72
=2 3 .5 3
=2 3 .3 2
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại tiếp tục làm như vậy (Nếu có thể).
HS1
Thứ 7 ngày 14 thỏng 11 năm 2020
Tiết 26
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại tiếp tục làm như vậy (Nếu có thể).
I. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
1) Ví dụ:
300
300
vv
300
3
100
10
10
2
5
2
5
300
6
50
2
25
5
5
2
3
300
15
20
2
10
2
5
3
5
v...v...
=3.5.4.5
= 3.5.2.2.5
=15.20
=5.60
=5.6.10
= 5.2.3.2.5
(2; 3; 5 là số nguyên tố)
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
I. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2) Định nghĩa:
?
Khi phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố, một bạn viết như sau:
300 = 3.10 2
Đúng hay sai ? Vì sao?
Sai
Vì trong kết quả phân tích 10 vẫn là hợp số.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
300
6
50
2
25
5
5
2
3
I. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2) Định nghĩa:
300
6
50
25
I. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
3) Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
II. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Cách 3
Nhẩm
Cách 1
Sơ đồ cây
Cách 2
Theo cột dọc
Nhận xét
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả.
Lưu ý
10=2.5
10 n = 2 n . 5 n
(n N*)
III. Luyện tập:
Bài 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a) 51
b) 420
c) 1 000 000
51=3.17
420=2 2 .3.5.7
10 6 =2 6 .5 6
III. Luyện tập:
Bài 2
Đánh dấu “x” vào ô trống mà em chọn. Với phương án sai hãy sửa lại cho đúng.
Phân tích ra TSNT
Kết quả
Đ
S
Sửa lại
120
2.3.4.5
400
2 4 .5 2
11
1.11
x
x
x
2 3 .3.5
11
III. Luyện tập:
Cho các số 51, 420, 10 6 .
c) Tìm Ư(51)?
a) Phân tích mỗi số ra thừa số ra TSNT?
b) Tìm các ước nguyên tố của mỗi số trên?
Số Kết quả
51
420
10 6
Câu a
Câu b
Câu c
Kết quả
51
420
10 6
=3.17
=2 2 .3.5.7
=2 6 .5 6
3; 17
2; 3; 5; 7
2; 5
Ư(51)=
{1;3;17;51}
ý nghĩa của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Bài toán 1 : Viết một số tự nhiên dưới dạng tích của 2 hay nhiều thừa số.
Bài toán 2 : Tìm ước nguyên tố của một số.
Bài toán 3 : Tìm tập hợp ước của một số.
vv
Hướng dẫn về nhà
1) Học lý thuyết để nắm vững cách phân tích một số ra TSNT.
2) Làm các bài tập: 125(a,d,c); 127(b,c,d); 128; 129; 130 (SGK).
3) Bài tập thêm :
Phân tích số 48 ra TSNT.
Tìm Ư(48)?
Tìm mối quan hệ giữa số lượng ước của 48 với số mũ của các thừa số nguyên tố trong phân tích?
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_tiet_26_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_ngu.ppt



