Đánh giá kiểm tra học kỳ I

A.ĐỐI VỚI MÔN DO TRƯỜNG RA ĐỀ:

a/Ưu điểm:

1/Tổ chức ra đề:

-Đề phù hợp với từng đối tượng học sinh.Số lượng câu hỏi phù hợp với lượng thời gian 60’

-Kiến thức rãi đều trong chương trình .

-Gv định hướng, ôn tập tốt.

-Bám xác chuẩn kiến thức kĩ năng cơ bản của môn học .

-Đảm bảo tính khoa học khách quan giới hạn có trong chương trình đã học .

-Câu hỏi phù hợp với các đối tượng học sinh giỏi, khá ,trung bình , yếu kém.

-Đủ các cấp độ câu hỏi , vận dụng được các cấp độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng .

2/Duyeät ñeà thi :

 -Duyệt đề thi nghiêm túc, không tiết lộ đề .

3/ In ñeà thi:

 -Rõ ràng, sạch đẹp, khoa học, chính xác.

4/ Phaân coâng coi thi :

 -Có kế hoạch cụ thể ,nghiêm túc, phù hợp.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ	Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày 16 tháng 12 năm 2014
ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2014-2015
A.ĐỐI VỚI MÔN DO TRƯỜNG RA ĐỀ:
a/Ưu điểm:
1/Tổ chức ra đề:
-Đề phù hợp với từng đối tượng học sinh.Số lượng câu hỏi phù hợp với lượng thời gian 60’
-Kiến thức rãi đều trong chương trình .
-Gv định hướng, ôn tập tốt.
-Bám xác chuẩn kiến thức kĩ năng cơ bản của môn học .
-Đảm bảo tính khoa học khách quan giới hạn có trong chương trình đã học .
-Câu hỏi phù hợp với các đối tượng học sinh giỏi, khá ,trung bình , yếu kém.
-Đủ các cấp độ câu hỏi , vận dụng được các cấp độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng .
2/Duyeät ñeà thi : 
	-Duyệt đề thi nghiêm túc, không tiết lộ đề .
3/ In ñeà thi: 
	-Rõ ràng, sạch đẹp, khoa học, chính xác.
4/ Phaân coâng coi thi :
	-Có kế hoạch cụ thể ,nghiêm túc, phù hợp.
5/Chaám thi :
-Nghiêm túc, kịp thời, khách quan, chính xác.
-Chấm thi công bằng khách quan.
-Chấm bài đúng thời gian qui định .
-Đúng thang điểm, có đáp án .
b/Tồn tại: Không
B.NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA ,HƯỚNG DẪN CHẤM CÁC MÔN DO PGD RA ĐỀ:
1. Đánh giá đề thi:
1.1/ Ưu điểm :
*NGỮ VĂN 6:
Đề thi có cấu trúc ngắn gọn, rõ ràng, bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng.
Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng học sinh. 
Nội dung câu hỏi rõ, dễ hiểu, bám sát nội dung, chương trình sách giáo khoa.
Các câu hỏi phân loại được các đối tượng học sinh.
* NGỮ VĂN 7:
- Đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng, phù hợp với từng đối tượng học sinh gắn với nội dung bài học.
-Ra đề bám sát chương trình học tập giảng dạy bộ môn của GV và học sinh.
-Thực hiện theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng của bộ môn và từng phân môn .
* NGỮ VĂN 8:
Đề thi có cấu trúc gọn, rõ ràng.
Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng học sinh.
Nội dung câu hỏi rõ, dễ hiểu, bám sát nội dung, chương trình sách giáo khoa.
Các câu hỏi phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* NGỮ VĂN 9:
-Phần Văn: Câu hỏi rõ ràng,đảm bảo kiến thức chuẩn,kiến thức trọng tâm .Kiến thức phù hợp với các đối tượng học sinh.
	-Phần Tiếng Việt: Câu hỏi ngắn gọn ,rõ ràng.nội dugn câu hỏi cụ thể,đúng kiến thức trọng tâm,đúng chuẩn và có bám theo đề cương ôn thi .
	-Phần TLV :Đề phù hợp với các đối tượng học sinh. 
*LỊCH SỬ 9: 
	-Đề ra đúng theo nội dung kiến thức đã học.
	-Kiến thức phong phú .
	-Đề ra phù hợp với trình độ HS .
	-Các câu hỏi đúng theo cấu trúc đề kiểm kiểm tra học kì I.
 -Câu hỏi rõ ràng phù hợp với sức học của học sinh.
-Thời gian hợp lí .
 -Đảm bảo tính bảo mật .
* ĐỊA LÍ 9 :
-Câu hỏi đưa ra mang tính sáng tạo tư duy, phân tích ,đánh giá .
-Ra đề rõ ràng sát với học sinh .
-Có câu hỏi giáo dục cao , liên hệ cho học sinh .
 - Thời gian hợp lí ,vừa sức học sinh .
* TIẾNG ANH 6:
-Đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng. Bài tập đa dạng, phân hóa được nhiều đối tượng học sinh.
-Ra đề đủ các dạng bài tập
-Đủ các dạng bài tập cho từng đối tượng học sinh.
* TIẾNG ANH 7: 
	-Đảm bảo chuẩn KTKN,đảm bảo giới hạn chương trình.
 -Bài tập thiết kế đa dạng,phù hợp.
-Đủ các dạng bài tập cho từng đối tượng học sinh.
* TIẾNG ANH 8: 
- Đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng,giới hạn chương trình.
- Hệ thống kiến thức dàn trãi chương trình HKI
- Có hệ thống câu hỏi cho Hs yếu kém và học sinh khá giỏi
- Nội dung, chủ đề phù hợp với nội dung và chủ đề của chương trình học.
*TIẾNG ANH 9:
- Đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng.Bám sát đề cương ôn tập.
-Bài tập đa dạng hợp lí.
1.2/Tồn tại:
a/ Ngữ Văn:
*NGỮ VĂN 7 :
-Phần văn học : Chép văn bản dài mất nhiều thời gian.
-Phần tiếng việt:Thành ngữ Hán Việt Hs khó giải thích.
b/Môn tiếng Anh:
* TIẾNG ANH 6:
Câu 4: Chưa chính xác : Câu C và D có cùng âm Window/shower
Câu 16: Yêu cầu chưa chính xác (Chose the correet sentences)
*TIẾNG ANH 7:
-Phần II/ Câu 5,14 chỉ kiểm tra điểm ngữ pháp so sánh nhất.
-Phần III/ Kiểm tra chỉ tập trung vào giới từ .
-Phần IV/ Câu 31,32 chưa đa dạng trong cách đặt câu hỏi ,gần như trùng về cấu trúc câu hỏi
-Phần V/ Yêu cầu chưa chính xác .
*TIẾNG ANH 8:không 
*TIẾNG ANH 9: Câu mã đề số........có trùng 2 câu lựa chọn.
2.Đánh giá hướng dẫn chấm :
2.1/Ưu điểm:
-Đáp án chi tiết ,rõ ràng kịp thời cho GV chấm bài cho các môn : Văn, Sử, Địa, Anh.
-Thang điểm cụ thể ,phù hợp nội dung từng câu,từng phần.
2.2/Tồn tại : Không:
3.Đánh giá làm bài của học sinh:
3.1/Ưu điểm:
* NGỮ VĂN 6 :
	-Điểm trên 5 đạt : 88/115 tỉ lệ 76.5 %
	-Đa số học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu của đề bài .
	-Đa số học sinh làm bài tập làm văn đúng thể loại văn tự sự,đúng yêu cầu của đề ra.
	-Một số bài có kết hợp yếu tố miêu tả tốt
* NGỮ VĂN 7:
	-Điểm trên 5 đạt : 92/126 tỉ lệ 73 %
- Một số học sinh đã đọc kĩ đề và thực hiện khá tốt bài làm của mình.
- Phần tiếng việt và văn học đa phần học sinh làm đúng theo câu hỏi.
	-Một số học sinh có cách diễn đạt mạch lạc ,nhiều cảm xúc,trình bày sạch đẹp,khoa học , các đơn vị kiến thức cần trả lời .
* NGỮ VĂN 8:
- Điểm trên 5 đạt : 77/105 tỉ lệ 73.3 %
-Một số học sinh đã đọc kĩ đề và thực hiện khá tốt bài làm của mình.
- Phần tiếng việt và văn học đa phần làm đúng.
- Trong phần tập làm văn một số học sinh có cách diễn đạt mạch lạc , nêu số liệu cụ thể, trình bày sạch đẹp, khoa học. ( Quang Vinh, Kim Phụng, Ánh, Minh Trí..)
- Ôn tập tốt.
* NGỮ VĂN 9:
	-Điểm trên 5 đạt : 94/101 tỉ lệ 93.1 %
-Đa số học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu của đề bài .
- Trong phần tập làm văn một số học sinh có cách diễn đạt mạch lạc ,nhiều cảm xúc, trình bày sạch đẹp, khoa học
*LỊCH SỬ 9: 
-Điểm trên 5 đạt : 34/101 tỉ lệ 33.7 %
 - Các em có học bài ,hiểu bài và nắm được nội dung yêu cầu của đề thi ,trình bày rõ ràng ,số HS làm bài trên trung bình là 33.7% .
*ĐỊA LÍ 9 :
-Điểm trên 5 đạt : 73/101 tỉ lệ 72.3 %
- Đa số các em nắm được các kiến thức cơ bản, biết phân tích đánh giá.
-Trình bày sạch đẹp, dễ hiểu . 
-Vẽ biểu đồ chính xác , sạch đẹp.
*TIẾNG ANH 6:
	-Điểm trên 5 đạt : 85/115 tỉ lệ 73.9 %
-Các em làm bài tốt, làm hết các câu hỏi trong đề ( 6a1)
* TIẾNG ANH 7:
-Điểm trên 5 đạt : 81/126 tỉ lệ 64.3 %
-Làm bài sạch rõ ràng ,có cẩn thận .
* TIẾNG ANH 8 :
-Điểm trên 5 đạt : 64/105 tỉ lệ 61 %
-Các em có nhiều có gắng trong thi cử, điểm loại giỏi nhiều ở lớp 8a1.
* TIẾNG ANH 9 :
-Điểm trên 5 đạt : 49/101 tỉ lệ 48.5 %
3.2/Tồn tại :
*NGỮ VĂN 6: 
-Một số học sinh chưa học bài kĩ.
- Chưa có ý thức ôn tập kiến thức cũ.
- Nắm kiến thức còn sơ sài, diễn đạt chưa xúc tích.
-Một số học sinh trình bày không khoa học, bố cụa chưa đủ.
*NGỮ VĂN 7:
- Nắm kiến thức còn mơ hồ, đặc biệt những kiến thức dễ.
- Không suy nghĩ trước khi làm .
- Làm bài TLV chưa rõ bố cục, chưa biểu cảm đúng trọng tâm, diễn đạt chưa liền mạch, lặp từ ý trong bài văn
*NGỮ VĂN 8:
-Còn lẫn lộn tác giả và tác phẩm.Nắm kiến thức còn mơ hồ, đặc biệt những kiến thức dễ.
- Giải thích ý nghĩa chưa cụ thể.
- Chưa có ý thức ôn tập kiến thức cũ,chưa thấy rõ được tầm quan trọng của bài thi .
- Làm bài TLV chưa rõ bố cục, diễn đạt chưa liền mạch, lặp từ ý trong bài vănDẫn chứng chưa có tính thuyết phục.
- Kết hợp các phương pháp thuyết minh chưa tốt.
*NGỮ VĂN 9: Một số em trình bày yếu, còn cẩu thả, sai lỗi chính tả.
*LỊCH SỬ 9: 
-66.3 % HS lười học bài,học tủ, không chịu tư duy suy nghĩ.
-Còn ỉ lại và chủ quan dẫn đến chất lượng không cao.
-Một số em chưa học bài kĩ ,còn lẫn lộn giữa câu này với câu khác .
*ĐỊA LÍ 9: 
- Một số em chưa phân tích được các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển, và phân bố nông nghiệp.
-Một số em vẽ biểu đồ còn thiếu tên biểu đồ .
-Phân tích biểu đồ chưa sâu sắc.
-Các em bôi xóa nhiều làm mất nhiều thời gian cho câu vẽ biểu đồ.
*TIẾNG ANH 6:
30 % các em còn làm sai ( 6a2,6a3)
Bài 1 các em đọc cách phát âm chưa chính xác .
*TIẾNG ANH 7:
-Một số HSYK chưa thực hiện tốt bài thi của mình.
-Một số HS chưa hoàn thành tốt phần viết lại câu .
-Mốt số em còn chưa nắm kiến thức bộ môn Đa số học sinh làm bài theo cảm tính
*TIẾNG ANH 8: 
*Kiến thức :
-Mốt số em còn chưa nắm kiến thức bộ môn Đa số học sinh làm bài theo cảm tính, không đọc kĩ câu hỏi và các phương án chọn ,chưa thuộc từ vựng.
-Chưa hiểu và vận dụng tốt các bài tập .
-Chưa có tinh thần sáng tạo trong học tập .
*Kĩ năng :
-Kĩ năng viết một số em chưa đạt hiệu quả cao từ gạch chân sắp sếp câu, trả lời câu hỏi.
-Âm nhấn đa số học sinh làm chưa tốt ở phần phát âm.
-Chưa nắm rõ các thì đã học .
C/ ĐỀ XUẤT,KIẾN NGHỊ: 
1/Môn Ngữ Văn 7:
+Phần Văn học: nên chọn những khổ thơ, hoặc bài thơ ngắn.
+Chọn thơ hiện đại.
2/Môn Lịch Sử 9:
-Tài liệu ôn tập của HS có một số câu chưa phù hợp với chuẩn kiến thức(thiếu nhiều nội dung so với chuẩn kiến thức).
	-Đề nghị Lãnh đạo PGD có thể tham mưu cấp lại tài liệu mới cho phù hợp với nội dung chuẩn kiến thức để các em học bài có hiệu quả hơn.
	-Nội dung kiến thức quá nhiều, trong khi đó các em còn phải chú trong đến nhiều môn học khác nên học bài nắm không hết được nội dung, đề nghị Lãnh đạo PGD có thể giảm bớt một số nội dung để các em làm bài đạt kết quả cao hơn. 
3/MônTiếng anh:
-Tiếng Anh 6: 
+Điều chỉnh yêu cầu câu 16 -> Chose the correet sentences. 
+Điều chỉnh câu 4.
-Tiếng Anh 7:
+Phần II/ Nên thay chủ điểm ngữ pháp khác ngoài so sánh nhất ở câu 5 hoặc câu 14.
+Phần III/ Nên kiểm tra thêm 1 số chủ điểm ngữ pháp khác bên cạnh giới từ .
+Phần IV/ Nên thay cách hỏi ở câu 31 hoặc 32. Câu 32 có thể hỏi với từ “How often” .
+Phần V/ Điều chỉnh yêu cầu.
-Tiếng Anh 8: Phần VIII nên cho trạng từ để học sinh yếu kém để nhận dạng thì khi viết câu.	
-Tiếng Anh 9: Điều chỉnh câu mã đề 
	TỔ TRƯỞNG
 Ngô Thị Huyền

File đính kèm:

  • docTONG HOP DANH GIA DE THI HKI.doc
Giáo án liên quan