Bài giảng Toán 7 - Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Bài luyện tập chung

pptx28 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 7 - Chương VI: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Bài luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
 1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
 2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch. CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ 
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 19 NỘI DUNG BÀI HỌC
• Các dạng toán:
 Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
 Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng
 tỉ lệ thuận
 Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng
 tỉ lệ nghịch HĐ: PHÂN TÍCH CÁC VÍ DỤ:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
 (Ví dụ 1)
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng
 tỉ lệ thuận (Ví dụ 2)
Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng
 tỉ lệ nghịch (Ví dụ 3) Ví dụ 1 (SGK – tr19)
Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo
hệ số tỉ lệ 3. Hỏi x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng
bao nhiêu?
 3
 Theo đề bài, ta có: = 2 và =
 3 6
 Từ đây suy ra = 2 = 2. =
 Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 6 Ví dụ 2 (SGK – tr19)
Biết rằng giá một quyển vở loại 120 trang bằng 90% giá một
quyển vở loại 200 trang. Hỏi với cùng số tiền để mua 16 quyển vở
loại 200 trang, bạn Minh có thể mua được bao nhiêu quyển vở
loại 120 trang? Gọi x là số quyển vở loại 120 trang mà Minh có thể mua được.
Với cùng số tiền để mua thì số quyển vở mua được và giá tiền
của mỗi quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 16 = 80%. = 0,8. 
 16
 ⇒ = = 20
 0,8
 Vậy với cùng số tiền để mua 16 quyển vở loại 200 trang,
 Minh có thể mua được 20 quyển vở loại 120 trang. Ví dụ 3 (SGK – tr19)
Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi của tam giác là
48 cm và độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5.
 Giải
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: x, y, z (cm, x, y, z> 0)
Theo đề bài, ta có:
 = = và + + = 48
 3 4 5 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 + + 48
 = = = = = 4
 3 4 5 3 + 4 + 5 12
Suy ra = 4.3 = 12; = 4.4 = 16; = 4.5 = 20
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 12cm, 16 cm và 20 cm.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_chuong_vi_ti_le_thuc_va_dai_luong_ti_le_bai.pptx
Giáo án liên quan