Bài giảng Tiết : Ôn tập đầu năm (tiết 7)

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

II. CHUẨN BỊ:

 

doc202 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết : Ôn tập đầu năm (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp hoá học.
Hoạt động 2: Cacbon đioxit:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cho HS nghiên cứu SGK
CO2 có những tính chất vật lí nào ?
GV bổ sung thêm một số tính chất vật lí khác : CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic). Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm.
GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát 
Điều chế khí CO2 bằng bình kíp cải tiến, sau đó dẫn khí CO2 sục vào nước có giấy quỳ tím, sau đó đun nóng nhẹ.
? Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích ?
? Viết PTPƯ xảy ra ?
GV : Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà hay muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.
? CO2 có ứng dụng gì trong thực tế và đời sống, sản xuất ?
GV hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO2 và CO để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng.
Cá nhân tự nghiên cứu SGK
HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn
- Hiện tượng : Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt do phản ứng tạo thành axit H2CO3 khi đun nóng (hoặc để 1 thời gian) giấy quỳ tím lại trở thành màu tím do H2CO3 bị phân huỷ tạo ra CO2 bay ra khỏi dung dịch
HS liên hệ với thực tế trả lời.
II. Cacbon đioxit
CTPT : CO2
PTK : 44
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
- CO2 không duy trì sự sống và sự cháy.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
CO2 (k) + H2O (l) H2CO3(dd)
Nhận xét: H2CO3 là axit yếu không bền.
b. Tác dụng với dd bazơ
CO2 (k)+ 2NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+ H2O (l)
CO2(k) + NaOH(dd NaHCO3(dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ
CO2 (k) + CaO (dd) CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
SGK
4. Kiểm tra đánh giá
Bài 3 SGK : GV hướng dẫn
- Cho hỗn hợp khí lội qua bình chứa dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2.
 CO2 + Ca)OH)2 CaCO3(vẩn đục)+ H2O
- Khí đi ra khỏi bình nước vôi trong được dẫn qua ống sứ đựng CuO nung nóng, nếu thấy kim loại Cu màu đỏ sinh ra và khí ra khỏi ống sứ làm vẩn đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp ban đầu có khí CO
CO + CuO(đen) Cu(đỏ) + CO2
5. Dặn dò
- BTVN : 1, 2, 4, 5SGK
- Đọc mục : Em có biết.
Ngày soan: 19/12/2009
Ngày dạy : 21/12/2009
Tiết 35 
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2. Kỹ năng
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất.
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất. 
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- HS ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I.
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ đồ các chuyển hoá đó?
? Viết PTHH minh hoạ cho các dãy chuyển hoá vừa lập được?
Cho HS lấy ví dụ?
? Viết PTPƯ minh hoạ?
? Lấy ví dụ?
GV yêu cầu HS làm tương tự với các dãy còn lại.
? Viết các PTHH?
GV yêu cầu HS viết các PTHH?
? Viết các sơ đồ chuyển hoá các chất vô cơ thành kim loại?
? Viết PTHH?
Viêt các PTHH?
? Viết các PTHH?
CuO + H2 Cu + H2O
GV cho HS chữa bài từ đó rút ra nhận xét.
GV đưa ra đáp án đúng.
GV: Ngoài các chất đã viết trong sơ đồ có thể thay các chất khác.
HS lấy ví dụ 
Zn ZnSO4
Cu CuCl2
Na NaOH NaCl NaNO3
1. 2Ca + O22CaO
2. CaO + H2OCa(OH)2
3.Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
4.Ca(NO3)2 + H2SO4 CaSO4 + 2HNO3
2Cu + O2 2CuO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4
2AgNO3 + Cu Cu(NO3)2+ 2Ag
HS viết các PTHH
FeCl3+ 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaOH
2Fe(OH)Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO2Fe + 3CO2
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
3CuSO4 + 2AlAl2(SO4)3 + 3Cu
Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.
a. Kim loại muối
VD: Zn ZnSO4
Zn + H2SO4ZnSO4+ H2
b. Kim loại Bazơ muối 1 muối 2.
NaNaOH NaCl
NaNO3
1. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2. NaOH + HCl NaCl + H2O
3. NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl.
c. Kim loại oxit bazơ bazơ muối 1 muối 2.
Ca CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 CaSO4.
d. Kim loại oxit bazơ muối 1 muối 2 muối 3.
Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 Cu(NO3)2.
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
a. Muối Kim loại
AgNO3 Ag
b. muối Bazơ oxit bazơ kim loại
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.
c. Bazơ muối kim loại.
Cu(OH)2 Cu SO4 Cu
d. Oxit bazơ kim loại.
CuO Cu
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV cho HS làm bài 1a
GV cho HS lên bảng chữa
Gv yêu cầu HS làm tương tự với ý b
GV đọc đầu bài, hướng dẫn
Yêu cầu HS làm ra nháp
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
Gv yêu cầu HS làm ra nháp
Cho 1HS lên bảng làm
GV nhận xét kết luận
Cá nhân tự hoàn thành bài tập
Đại diện 1 HS lên bảng hoàn thành
Cả lớp làm bài tập
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
Cả lớp làm ra nháp.
HS lên bảng làm, lớp sửa chữa bổ sung.
Bài 1
a. FeFeCl3Fe(OH)3 Fe2(SO4)3FeCl3
Bài 2 
Bài 3
- Dùng dung dịch NaOH đặc nhận biết kim loại nhôm
- Dùng dung dịch HCl để phân biệt Fe và Ag (chỉ có Fe phản ứng Ag không phản ứng với dung dịch HCl)
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
4. Kiểm tra đánh giá
- GV chấm điểm một số HS có tinh thành tích cực làm bài tốt.
5. Dặn dò
- BTVN: 4,5,7,8SGK
- Giờ sau kiểm tra học kì.
Ngày soạn: 21/12/2009
Ngày dạy: 24/12/2009
Tiết 36
Kiểm tra học kỳ
I. Mục tiêu
- Nhằm kiểm tra đánh giá nhận thức của HS sau khi học xong chương trình học kì I
- Phát hiện những thiếu sót của HS về kiến thức và kĩ năng để có phương pháp giảng dạy phù hợp.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giáo dục tính độc lập, tự giác cho HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Photo đề kiểm tra
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các loại hợp chất vô cơ
Câu1
3
1 câu
3
Kim loại
Câu 2
1
1 câu
 1
Phi kim
Câu 3
3
1 câu
 3
Tính toán hoá học
Câu 4
3
1 câu
 4
Tổng
2 câu
 4
1câu
 3
1 câu
 3
4 câu
 10
3. Đề bài
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
Cu CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO 
 CuSO4 Cu(NO3)2	
Câu 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ máy móc.
Câu 3: Nêu những tính chất vật lí, tính chất hoá học của clo?
 Câu 4: Cho 2,4g kim loại A (có hoá trị II trong hợp chất) tác dụng vừa đủ với 2,24l khí clo (đktc). Sau phản ứng thu được m gam muối.
a. Xác định kim loại A
b. Tính m.
4. Đáp án:
Câu 1 : 3điểm
Cu + Cl2 CuCl2
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 CuO + H2O
Cu + 2H2SO4 đnóngCuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2SO4.
Câu 2: 1điểm 
a. Làm vật dụng gia đình: nhôm, đồng, sắt.
b. Sản xuất dụng cụ máy móc: sắt, nhôm, niken.
Câu 3: 3 điểm
- Tính chất vật lí của clo: Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong nước. Clo là khí độc.
1. Clo có tính chất của phi kim không?
a. Tác dụng với kim loai:
2Fe(r)+3Cl2(k) 2FeCl3 (r)
Cu(r)+Cl2 (k) CuCl2(r)
KL: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
b. Tác dụng với hiđro: 
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl(dd)
- Tác dụng với nước
Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO (dd)
- Tác dụng với NaOH
Câu 4: 3 điểm
PTPƯ: A + Cl2 ACl2
a. (mol)
 Theo phương trình: nA = = 0,1 (mol)
 MA = = 24(g)
Vậy kim loại A là Mg
b. Phương trình: Mg + Cl2 MgCl2
Theo phương trình: = 0,1 (mol)
 = 0,1 . 95 = 9,5(g).
Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày dạy: 04/01/2010
Tiết 37 
Axit cacbonic và muối cacbonat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Học sinh biết được: axit cacbonic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonic (H2CO3)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của axit cacbonic?
GV giới thiệu:
+ H2CO3 là một axit yếu
+ Dung dịch H2CO3 làm qùy tím chyuển thành đỏ nhạt.
+ H2CO3 là một axit không bền dễ bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK
- Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí CO2. Một phần CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong khí quyển.
- HS nghe và ghi bài.
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
2. Tính chất hóa học
Hoạt động 2: Muối cacbonat
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV giới thiệu : có 2 loại muối cacbonat là muối cacbonat trung hòa và muối cacbonat axit.
? Lấy ví dụ về 2 loại muối trên?
GV giới thiệu
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Nhận xét hiện tượng ?
? Viết PTHH xảy ra?
? Vậy em có nhận xét gì ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Em có nhận xét gì ?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 t

File đính kèm:

  • docgiao an ca nam chi viec in.doc
Giáo án liên quan