Bài giảng Tiết: 8 - Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit (tiết 2)
Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
Ngày soạn: /9 /2010 Ngày giảng: /9 /2010 Tiết:8 BÀI 5. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảnh nhóm, bút dạ. HS: Ôn lại các tính chất của oxit , axit III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GV : Nêu mục tiêu của bài luyện tập. HOẠT ĐỘNG 1 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động 1.1. tính chất hóa học của oxit. GV: Treo lên bảng sơ đồ trống (1) (2) Oxit axit Oxit bazơ (3) (3) + H2O ( 4) + H2O (5) HS làm việc theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả GV : chuẩn kiến thức . Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối (1) (2) Oxit axit Oxit bazơ Muối ( (3) (3) + H2O ( 4) + H2O (5) Axit Bazơ Hoạt động 1.2 Tính chất hóa học của axit GV: Đưa ra sơ đồ câm A + B + D + Quí tím 1 4 Axit A + C A + C 2 3 + E + G HS các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Màu đỏ Muối + H2 + Kim loại 1 4 Axit Muối + H2O Muối + H2O 2 3 + oxit bazơ + Bazơ GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 2 nhóm: Đại diện các nhóm lên thực hiện trò chơi tiếp sức GV: Chuấn bị sẵn các miếng bìa ghi các CTHH: Na2) ; SO3 ; H2O; H2SO4 : Fe ; Cu; FeSO4 ; NaOH; Na2SO4 : FeO GV Cho các PTHH thiếu . Yêu cầu các nhóm điền tiếp vào chỗ trống: Na2O + . NaOH SO3 + H2O H2SO4 + Na2SO4 ..+ NaOH Na2SO4 + H2O SO3 + NaOH .. + H2SO4 .+ H2 FeO + . + H2O HOẠT ĐỘNG 2 II. BÀI TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1/21 SGK. GV : Gọi 3 HS lên làm tập 1( HS1 làm 1a, HS2 làm 1b, HS3 làm 1c) Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO,CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với: Nước Axit clo hyđric Natri hiđroxit Viết phương trình hoá học. GV : Cho HS nhận xét, cho điểm. GV : Yêu cầu HS làm bài tập 2/21SGK GV : Hướng dẫn HS làm bài tập 3/21SGK Trong 3 oxit, oxit nào là oxit axit ? Tính chất hoá học đặc trưng của oxit axit là phản ứng với chất nào ? Chất nào có tính bazơ dễ tạo ra và rẻ tiền nhất ? GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày, GV nhận xét, bổ sung. GV : Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK. GV : Cho HS xung phong giải bài tập 4. GV : Yêu cầu HS nhận xét. GV : Treo nội dung bài tập 5 lên bảng: Em hãy hoàn thành các PTHH sau đây: S + ? à SO2 SO2 + ? à SO3 SO2 + ? à Na2SO3 + ? SO3 + ? à H2SO4 H2SO4 + ? à ? + SO2 + H2O SO2 + ? à H2SO3 H2SO3 + ? à Na2SO3 + ? Na2SO3 + ? à SO2 + ? + ? H2SO4 + ? à Na2SO4 + ? Na2SO4 + ? à BaSO4 + ? GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các PTHH trên. Gv thu phiếu học tập của các nhóm HS: Đọc đề. HS: 3 HS làm bài tập 1 a.Những chất tác dụng được với nước là: CaO + H2O à Ca(OH)2 SO2 + H2O à H2SO3 Na2O + H2O à 2NaOH CO2 + H2O à H2CO3 b.Những oxit tác dụng được với HCl: CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O Na2O + 2HCl à 2NaCl + H2O CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O c.Những oxit tác dụng được với NaOH: SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O HS: HS1 làm 2a, HS2 làm 2b a.Những oxit có thể bằng phản ứng hoá hợp: A. 2H2 + O2 à 2H2O B. 2Cu + O2 à 2CuO C. 4Na + O2 à 2Na2O D.C + O2 à CO2 E. 4P + 5O2 à 2P2O5 b.Những oxit có thể điều chế bằng PƯ phân hủy t0 B. Cu(OH)2 à CuO + H2O t0 D. CaCO3 à CaO + CO2 HS: Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội qua nước vôi trong dư (Ca(OH)2 ), CO2, SO2 bị giữ lại trong nước vôi trong, vì tạo ra chất không tan là CaCO3 và CaSO3. PTHH CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O HS: Trình bày: a. H2SO4 + CuO à CuSO4 + H2O 1mol 1mol b. 2H2SO4 + Cu à CuSO4 + SO2 + 2H2O 2mol 1mol Theo PTHH (a) ta có: Để điều được 1mol CuSO4 cần dùng 1mol H2SO4 Theo PTHH (b) ta có: Để điều được 1mol CuSO4 cần dùng 2mol H2SO4 à Phương pháp (a) tiết kiệm được axit H2SO4 HS: Nhóm 1,2 làm 1 - 4 Nhóm 3,4 làm 5 - 7 Nhóm 5,6 làm 8 - 10 1. S + O2 à SO2 2. 2SO2 + O2 à 2SO3 3. SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O 4. SO3 + H2O à H2SO4 5. 2H2SO4 (đ,nóng) + Cu à Na2SO4 + SO2 + 2H2O 6. SO2 + H2O à H2SO3 7. H2SO3 + NaOH à Na2SO3 + H2O 8. Na2SO3 + H2SO4à Na2SO4 + SO2 + H2O 9. H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2H2O 10. Na2SO4 + BaCl2à BaSO4 + 2NaCl 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà tự làm bài tập 5/21 SGK vào vở bài tập Xem trước Bài Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit. V. RÚT KINH NGHIỆM ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 8 chuan kien thuc ki nang moi.doc