Bài giảng Tiết 8 - Bài 5: Luyện tập (tính chất hóa học của o xit và a xit)
Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS được ôn tập lại các t/c hh của o xit và a xit.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng.
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV :
- 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK
Ngày Soạn : 07/09/2010 Ngày giảng :................................................................................................................ Tiết 8- Bài 5:LUYỆN TẬP (Tính chất hóa học của o xit và a xit) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS được ôn tập lại các t/c hh của o xit và a xit. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng. II.Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV : - 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh T20-SGK 2. Chuẩn bị của HS : - HS ôn tập lại các t/c của o xit a xit, o xit ba zơ, a xit. III. Phương pháp: - Vấn đáp gợi mở , hoạt động nhóm IV .Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp .......................... 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ GV đính sơ đồ trống theo mẫuT-60 SBS HS thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ . -> Các nhóm nhân. xét, sửa sai. HS thảo luận chọn chất để viết PTPƯ minh họa cho các chuyển hóa Hoạt động 2: Bài tập Tiến hành tương tự như phần 1. HS làm bàI- GV gợi ý - Những o xit nào t/d được với nước?(SO2, Na2O, CO2, CaO) - Những o xit nào t/d được với a xit? ( CuO, Na2O, CaO.) - Những o xit nào t/d được với d/d ba zơ.( SO2, CO2) GV: Gọi 1h/s nhắc lại các bước của bàI tập tính theo PT. Gọi 1 HS nêu các CT phảI sử dụng trong bàI HS làm vào vở I. kiến thức cần nhớ: 1.Tính chất hóa học của o xit: 2. tính chất hóa học của a xit. II. BàI tập : 1.BàI tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào t/d được với: a) Nước b) A xit c lo hi đ ric c) Nat ri hi đ ro xit. Viết PTPƯ nếu có 2. BàI tập 2: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml d/d HCl 3M. a) Viết PTPƯ. b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc c) Tính CM của d/d thu được sau p/ư(coi Vd/d sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với Vd/d HCl đã dùng) Bài giải: a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 nHCl ban đầu = CM . V =3 . 0,05= 0,15 mol b) nMg = 1,2 : 24 =0,05 mol Theo PTPƯ : nHClp/ư =2nMg = 0,05. 2 = 0,1 mol =>Dư HCl. nH2 = nMgCl2= nMg= 0,05 mol VH2= 0,05 . 22,4= 1,12 lit c) D/d sau p/ư có MgCl2,HCl dư nHCl dư = 0,15- 0,1= 0,05 mol CM HCl dư = 0,05: 0,05= 1M CM MgCl2 = 0,05 : 0,05= 1M 4.Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập: 2,3,4,5(SGK) ; 1,2,3,4(SBT) V.Rút kinh nghiệm: ................................................. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................. ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 8.doc