Bài giảng Tiết: 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng ( tiết 10)
HS biết được:
- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
- Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
Ngày soạn: /9 /2010 Ngày giảng: /9 /2010 Tiết:7 BÀI 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được: - H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này. - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống. - Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2.Kỹ năng: HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học 4. Träng t©m - Tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc .- NhËn biÕt axit H2SO4 vµ muèi sunfat II. CHUẨN BỊ: - Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe đường kính,quí tím - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của và sản xuất axit sufuric III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hóa học của axit HCl, Viết PTHH minh họa ?Làm bài tập số 3 - Gv nhận xét và cho điểm Hs trình bày. 3. Bài mới: Axit H2SO4 đặc có một số tính chất khác với axit H2SO4 loãng, những tính chất đó là những tính chất nào, để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo. à GV : ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 1 II.2. Axit Sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng a. Tác dụng với kim loại Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Yêu cầu một HS lên cùng làm TN về tính chất hoá học đặc biệt của axit H2SO4 đặc với GV. Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá Cu nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1: dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2: H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. GV : Gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. GV : Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2 Dung dịch có màu xanh lam là CuSO4. GV : Gọi một HS viết phương trình phản ứng. GV : Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat nhưng không giải phóng H2. HS: Quan sát hiện tượng. HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm: Ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì, chứng tỏ H2SO4 loãng không tác dụng với Cu. Ở ống nghiệm 2: Có khí không màu ( mùi hắc) thoát ra. Đồng tan dần tạo thành dd màu xanh lam. Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu, sinh ra khí SO2 và dd CuSO4. HS: Viết PTHH Cu(r)+2H2SO4(đ,nóng)àCuSO4(dd)+2H2O(l)+SO2 HS: Nghe và ghi bài. b. Tính háo nước Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Gọi một HS xung phong lên làm TN. GV hướng dẫn HS làm TN: Cho một ít đường vào đáy ống nghiệm. Đổ vào ống nghiệm một ít H2SO4 đặc. GV : Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và nhận xét. GV : Lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức cẩn thận. GV : Có thể hướng dẫn HS viết những lá thư bí mật bằng dd H2SO4. Khi đọc thư thì hơ nóng. Hs: lên làm thí nghiệm HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng: Màu của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen. Phản ứng toả nhiều nhiệt. HS: Giải thích hiện tượng và nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 hút nước) H2SO4 đặc C12H22O11 à 11H2O + 12C Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khí SO2,CO2 gây sủi bọt trong ống nghiệm làm C dâng lên miệng ống nghiệm HOẠT ĐỘNG 2 III. ỨNG DỤNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4. HS: Nêu ứng dụng của H2SO4 như SGK. HOẠT ĐỘNG 3 IV. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Cho biết nguyên liệu sản xuất H2SO4 ? GV : Thuyết trình các công đoạn sản xuất H2SO4 HS: Nguyên liệu sản xuất H2SO4: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2). a.Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2). b.Các công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh đi oxit: Bằng đốt S trong không khí. t0 S + O2 à SO2 hoặc: 4FeS2 + 11O2 à 2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh tri oxit: bằng cách oxi hoá SO2 (chất xúc tác V2O5 ở nhiệt độ 4500). t0 2SO2 + O2 à 2SO3 V2O5 - Sản xuất H2SO4: bằng cách cho SO3 tác dụng với nước. SO3 + H2O à H2SO4 HOẠT ĐỘNG 4 V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : hướng dẫn HS làm TN: cho 1ml dd H2SO4,1ml dd Na2SO4 vào mỗi ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2. HS quan sát và nhận xét và viết PTHH. GV : thuyết trình gốc = SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4. GV : Vậy dd BaCl2 hoặc dd Ba(OH)2, dd Ba(NO3)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat = SO4. HS: Làm TN theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng. PTHH: H2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) à BaSO4 (r) +2HCl (dd) Na2SO4 (dd)+BaCl2 (dd) à BaSO4 (r) +2HCl (dd) Hs: Nghe và ghi bài 4. Củng cố GV : Yêu cầu HS làm tập sau : Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nghe,nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SGK vào vở BT, ôn lại những kiến thức đã học: Tính chất hoá học của oxit và axit V. RÚT KINH NGHIỆM ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 7 chuan kien thuc ki nang moi.doc